Tuyến tiền liệt phì đại
Đông y chia bệnh này làm 3 loại: bàng quang tích nhiệt, bàng quang ứ trở, thận dương hư suy.
Triệu chứng của tuyến tiền liệt phì đại là: tiểu nhỏ giọt, khó ra, lượng nước tiểu ít, tiểu buốt, hay đi tiểu, bụng dưới đầy, đại tiện không thông, miệng khát muốn uống, chất lưỡi đỏ, rêu lưỡi vàng hoặc vàng nhầy, mạch sác hữu lực hoặc tế sác.
Bài 1:
Sinh đia...................15g
Phục linh..................10g
Đơn bi......................10g
Ngưu tât..................10g
Xa tiền tư................10g
Tri mâu....................10g
Hoàng ba.................10g
Đổ 1000 ml nước sắc còn 450 ml, chia uống 3 lần sáng, trưa, chiều. Ngày 1 thang. Dùng cho trường hợp bệnh nhẹ, rêu lưỡi vàng, mạch tế sác, hay đi tiểu.
Bài 2:
Hoàng liên.................10g
Hoàng ba..................10g
Chi tư......................10g
Mộc thông................10g
Trạch ta..................10g
Sinh đia...................10g
Xích thươc...............10g
Đơn bi.....................10g
Sinh cam thao............5g
Đổ 1000 ml nước, sắc còn 450 ml, chia uống 3 lần sáng, trưa, chiều. Ngày 1 thang. Dùng cho trường hợp bệnh nặng, rêu lưỡi vàng nhầy, mạch sác hữu lực, hay đi tiểu, tiểu đau rát.
* Nếu đi tiểu không thông, dòng nước tiểu nhỏ hoặc nhỏ giọt, hoặc bí tiểu, bụng dưới đầy và đau âm ỉ, chất lưỡi tím bầm hoặc có vết ứ, mạch sáp hoặc tế, dùng bài thuốc sau:
Bài 3:
Sinh đia.......................15g
Đơn bi.........................10g
Đào nhân.....................10g
Hồng hoa.....................10g
Đơn sâm......................15g
Xích thươc...................15g
Đương quy vi................10g
Ngưu tât.....................10g
Chỉ thưc.....................10g
Đổ 1000 ml nước, sắc còn 450 ml, chia uống 3 lần sáng, trưa, chiều. Ngày 1 thang.
* Nếu tiểu nhỏ giọt không thông, lực tống yếu, mặt trắng nhợt, lưng gối yếu mỏi, mệt mỏi sợ lạnh, chất lưỡi nhợt, mạch trầm tế vô lực.
Bài 4:
Thục đia........................10g
Đỗ trong........................10g
Ngưu tât.......................10g
Xa tiền tư.....................10g
Quế chi..........................6g
Tiên linh ty...................10g
Chích hoàng ky..............10g
Đảng sâm.....................10g
Phục linh......................10g
Sinh bạch truât.............10g
Trạch ta......................10g
Đổ 1000 ml nước, sắc còn 450 ml, chia uống 3 lần sáng, trưa, chiều. Ngày 1 thang.
Đông y chia bệnh này làm 3 loại: bàng quang tích nhiệt, bàng quang ứ trở, thận dương hư suy.
Triệu chứng của tuyến tiền liệt phì đại là: tiểu nhỏ giọt, khó ra, lượng nước tiểu ít, tiểu buốt, hay đi tiểu, bụng dưới đầy, đại tiện không thông, miệng khát muốn uống, chất lưỡi đỏ, rêu lưỡi vàng hoặc vàng nhầy, mạch sác hữu lực hoặc tế sác.
Bài 1:
Sinh đia...................15g
Phục linh..................10g
Đơn bi......................10g
Ngưu tât..................10g
Xa tiền tư................10g
Tri mâu....................10g
Hoàng ba.................10g
Đổ 1000 ml nước sắc còn 450 ml, chia uống 3 lần sáng, trưa, chiều. Ngày 1 thang. Dùng cho trường hợp bệnh nhẹ, rêu lưỡi vàng, mạch tế sác, hay đi tiểu.
Bài 2:
Hoàng liên.................10g
Hoàng ba..................10g
Chi tư......................10g
Mộc thông................10g
Trạch ta..................10g
Sinh đia...................10g
Xích thươc...............10g
Đơn bi.....................10g
Sinh cam thao............5g
Đổ 1000 ml nước, sắc còn 450 ml, chia uống 3 lần sáng, trưa, chiều. Ngày 1 thang. Dùng cho trường hợp bệnh nặng, rêu lưỡi vàng nhầy, mạch sác hữu lực, hay đi tiểu, tiểu đau rát.
* Nếu đi tiểu không thông, dòng nước tiểu nhỏ hoặc nhỏ giọt, hoặc bí tiểu, bụng dưới đầy và đau âm ỉ, chất lưỡi tím bầm hoặc có vết ứ, mạch sáp hoặc tế, dùng bài thuốc sau:
Bài 3:
Sinh đia.......................15g
Đơn bi.........................10g
Đào nhân.....................10g
Hồng hoa.....................10g
Đơn sâm......................15g
Xích thươc...................15g
Đương quy vi................10g
Ngưu tât.....................10g
Chỉ thưc.....................10g
Đổ 1000 ml nước, sắc còn 450 ml, chia uống 3 lần sáng, trưa, chiều. Ngày 1 thang.
* Nếu tiểu nhỏ giọt không thông, lực tống yếu, mặt trắng nhợt, lưng gối yếu mỏi, mệt mỏi sợ lạnh, chất lưỡi nhợt, mạch trầm tế vô lực.
Bài 4:
Thục đia........................10g
Đỗ trong........................10g
Ngưu tât.......................10g
Xa tiền tư.....................10g
Quế chi..........................6g
Tiên linh ty...................10g
Chích hoàng ky..............10g
Đảng sâm.....................10g
Phục linh......................10g
Sinh bạch truât.............10g
Trạch ta......................10g
Đổ 1000 ml nước, sắc còn 450 ml, chia uống 3 lần sáng, trưa, chiều. Ngày 1 thang.
Comment