56 chân vũ thang
( Thương hàn luận )
Thành phần:
Thục Phụ tử 8 - 12g
Phục linh 8 - 12g
Sinh khương 8 - 12g
Bạch truật 8 - 12g
Bạch thược 12 - 16g
Cách dùng: sắc nước uống, chia làm 2 - 3 lần trong ngày.
Tác dụng: Oân dương, lợi thủy.
Giải thích bài thuốc:
• Phụ tử có tác dụng ôn thận tráng dương, khu hàn là chủ dược.
• Bạch linh, Bạch truật kiện tỳ, lợi thủy.
• Sinh khương ôn tán thủy khí tăng thêm tác dụng của Linh Truật.
• Thược dược có tác dụng hòa vinh, chỉ thống, tính toan hàn, liễm âm, điều hòa được tính cay nóng của các vị thuốc trên.
Ứng dụng lâm sàng:
Trên lâm sàng bài thuốc dùng để chữa các bệnh có hội chứng tỳ thận dương hư, thủy khí đình trệ, tiểu tiện không thông, người nặng nề, tay chân phù hoặc bụng đau sợ lạnh, tiêu chảy, lưỡi nhợt rêu trắng, mạch trầm nhược hoặc trầm hoạt.
1. Cũng có thể dùng được cho chứng tỳ thận dương hư, ngoại cảm phong hàn, người sốt sợ lạnh, váng đầu, tim hồi hộp, dùng phép hãn không kết quả.
2. Trường hợp ho gia Ngũ vị tử, liẽm phế khí gia Tế tân, để tán hàn gia Can khương để ôn phế.
3. Bài thuốc gia giảm trên lâm sàng thường dùng để chữa các chứng thận hư nhiễm mỡ, viêm cầu thận mạn, phù do suy tim, viêm đại tràng mạn tính, lao ruột có hội chứng tỳ thận dương hư.
Phụ phương:
PHỤ TỬ THANG
( Thương hàn luận )
Thành phần:
Thục Phụ tử 8 - 12g
Bạch linh 8 - 12g
Đảng sâm 8 - 16g
Bạch truật 8 - 16g
Bạch thược 8 - 12g
Cách dùng: sắc nước uống.
Tác dụng: ôn trung trợ dương, khu hàn hóa thấp.
Chủ trị: chứng dương hư hàn thấp, các khớp đau nhức, chân tay lạnh, rêu lưỡi trắng hoạt, mạch trầm vi vô lực.
( Thương hàn luận )
Thành phần:
Thục Phụ tử 8 - 12g
Phục linh 8 - 12g
Sinh khương 8 - 12g
Bạch truật 8 - 12g
Bạch thược 12 - 16g
Cách dùng: sắc nước uống, chia làm 2 - 3 lần trong ngày.
Tác dụng: Oân dương, lợi thủy.
Giải thích bài thuốc:
• Phụ tử có tác dụng ôn thận tráng dương, khu hàn là chủ dược.
• Bạch linh, Bạch truật kiện tỳ, lợi thủy.
• Sinh khương ôn tán thủy khí tăng thêm tác dụng của Linh Truật.
• Thược dược có tác dụng hòa vinh, chỉ thống, tính toan hàn, liễm âm, điều hòa được tính cay nóng của các vị thuốc trên.
Ứng dụng lâm sàng:
Trên lâm sàng bài thuốc dùng để chữa các bệnh có hội chứng tỳ thận dương hư, thủy khí đình trệ, tiểu tiện không thông, người nặng nề, tay chân phù hoặc bụng đau sợ lạnh, tiêu chảy, lưỡi nhợt rêu trắng, mạch trầm nhược hoặc trầm hoạt.
1. Cũng có thể dùng được cho chứng tỳ thận dương hư, ngoại cảm phong hàn, người sốt sợ lạnh, váng đầu, tim hồi hộp, dùng phép hãn không kết quả.
2. Trường hợp ho gia Ngũ vị tử, liẽm phế khí gia Tế tân, để tán hàn gia Can khương để ôn phế.
3. Bài thuốc gia giảm trên lâm sàng thường dùng để chữa các chứng thận hư nhiễm mỡ, viêm cầu thận mạn, phù do suy tim, viêm đại tràng mạn tính, lao ruột có hội chứng tỳ thận dương hư.
Phụ phương:
PHỤ TỬ THANG
( Thương hàn luận )
Thành phần:
Thục Phụ tử 8 - 12g
Bạch linh 8 - 12g
Đảng sâm 8 - 16g
Bạch truật 8 - 16g
Bạch thược 8 - 12g
Cách dùng: sắc nước uống.
Tác dụng: ôn trung trợ dương, khu hàn hóa thấp.
Chủ trị: chứng dương hư hàn thấp, các khớp đau nhức, chân tay lạnh, rêu lưỡi trắng hoạt, mạch trầm vi vô lực.
Comment