Huyền sâm
HUYỀN SÂM, hắc sâm, nguyên sâm.
SCROPHULARIA NINGPOENSIS Hemsl. SCROPHULARIACEAE
MÔ TẢ: Cây bụi, cao 1,5-2m. Có thể lụi hàng năm vào mùa đông. Thân vuông, màu lục, có rãnh dọc. Lá mọc đối, đầu nhọn, mép khía răng. Hoa màu vàng nâu mọc thành chùm ngắn ở ngọn thân và kẽ lá đầu cành. Quả và hạt màu đen.
MÙA HOA QUẢ: Tháng 6 - 10.
PHÂN BỔ: Cây nhập trồng, phát triển tốt ở đồng bằng, trung du và miền núi cao.
BỘ PHẬN DÙNG: Rễ. Thu hoạch vào mùa thu. Rửa sạch, ủ 5-10 ngày đến khi ruột có màu đen.
THÀNH PHẦN HÓA HỌC: Rễ chứa scrophularin, asparagin, phytosterol, tinh dầu, acid béo và đường.
CÔNG DỤNG: Thuốc giải nhiệt, tiêu viêm, kháng khuẩn, dùng khi sốt nóng về chiều, phát ban, miệng lưỡi khô khát, táo bón, mẩn ngứa, mụn nhọt, viêm họng, lở miệng, viêm amidan: ngày dùng 6-12g dạng thuốc sắc hoặc viên.
HUYỀN SÂM, hắc sâm, nguyên sâm.
SCROPHULARIA NINGPOENSIS Hemsl. SCROPHULARIACEAE
MÔ TẢ: Cây bụi, cao 1,5-2m. Có thể lụi hàng năm vào mùa đông. Thân vuông, màu lục, có rãnh dọc. Lá mọc đối, đầu nhọn, mép khía răng. Hoa màu vàng nâu mọc thành chùm ngắn ở ngọn thân và kẽ lá đầu cành. Quả và hạt màu đen.
MÙA HOA QUẢ: Tháng 6 - 10.
PHÂN BỔ: Cây nhập trồng, phát triển tốt ở đồng bằng, trung du và miền núi cao.
BỘ PHẬN DÙNG: Rễ. Thu hoạch vào mùa thu. Rửa sạch, ủ 5-10 ngày đến khi ruột có màu đen.
THÀNH PHẦN HÓA HỌC: Rễ chứa scrophularin, asparagin, phytosterol, tinh dầu, acid béo và đường.
CÔNG DỤNG: Thuốc giải nhiệt, tiêu viêm, kháng khuẩn, dùng khi sốt nóng về chiều, phát ban, miệng lưỡi khô khát, táo bón, mẩn ngứa, mụn nhọt, viêm họng, lở miệng, viêm amidan: ngày dùng 6-12g dạng thuốc sắc hoặc viên.
Comment