RAU SAM, mã xỉ hiện, phjắc bỉa, slổm ca (Tày).
RAU SAM, mã xỉ hiện, phjắc bỉa, slổm ca (Tày).
PORTULACA OLERACEA L. PORTULACACEAE
MÔ TẢ: Cây cỏ, sống một năm, mọc bò. Thân mập, mọng nước, màu đỏ tím nhạt. Lá dày, bóng, gốc thuôn, đầu lá bẹt, gân lá mờ. Hoa màu vàng mọc tụ tập ở ngọn thân. Quả nang, hình cầu hoặc hình trứng mở bằng một nắp, chứa nhiều hạt nhỏ màu đen bóng.
MÙA HOA QUẢ: Tháng 6-8.
PHÂN BỔ: Cây mọc trên đất ẩm, ở khắp nơi.
BỘ PHẬN DÙNG: Cả cây, trừ rễ. Thu hái vào mùa hạ, thu. Dùng tươi.
THÀNH PHẦN HÓA HỌC: Cả cây chứa caroten, các vitamin C, B1, B2, PP, các muối vô cơ: Ca, Mg, Na, K, các acid hữu cơ: nicotinic, oxalic. Ngoài ra còn có noradrenalin và biflavonoid liquiritin.
CÔNG DỤNG: Sát trùng, tiêu viêm, trị giun. Chữa lỵ trực khuẩn, bí tiểu tiện: 250g cây tươi sắc uống. Phối hợp với cây cỏ sữa lá nhỏ, mỗi thứ 100g. Trị giun kim, giun đũa: 100g cây tươi giã, thêm nước vắt, uống buổi sáng trong 3-5 ngày. Chữa đau vú, mụn nhọt, chốc đầu: Lá giã đắp. Ngọn và lá làm rau ăn.
RAU SAM, mã xỉ hiện, phjắc bỉa, slổm ca (Tày).
PORTULACA OLERACEA L. PORTULACACEAE
MÔ TẢ: Cây cỏ, sống một năm, mọc bò. Thân mập, mọng nước, màu đỏ tím nhạt. Lá dày, bóng, gốc thuôn, đầu lá bẹt, gân lá mờ. Hoa màu vàng mọc tụ tập ở ngọn thân. Quả nang, hình cầu hoặc hình trứng mở bằng một nắp, chứa nhiều hạt nhỏ màu đen bóng.
MÙA HOA QUẢ: Tháng 6-8.
PHÂN BỔ: Cây mọc trên đất ẩm, ở khắp nơi.
BỘ PHẬN DÙNG: Cả cây, trừ rễ. Thu hái vào mùa hạ, thu. Dùng tươi.
THÀNH PHẦN HÓA HỌC: Cả cây chứa caroten, các vitamin C, B1, B2, PP, các muối vô cơ: Ca, Mg, Na, K, các acid hữu cơ: nicotinic, oxalic. Ngoài ra còn có noradrenalin và biflavonoid liquiritin.
CÔNG DỤNG: Sát trùng, tiêu viêm, trị giun. Chữa lỵ trực khuẩn, bí tiểu tiện: 250g cây tươi sắc uống. Phối hợp với cây cỏ sữa lá nhỏ, mỗi thứ 100g. Trị giun kim, giun đũa: 100g cây tươi giã, thêm nước vắt, uống buổi sáng trong 3-5 ngày. Chữa đau vú, mụn nhọt, chốc đầu: Lá giã đắp. Ngọn và lá làm rau ăn.
Comment