THỦY HÌNH CHÍNH CÁCH :
Đầu tròn, mặt tròn và lớn hợp đúng tướng Ngũ viên (đầu tròn, mắt tròn,mặt tròn và cằm tròn trịa).Hơn đâu hết ,người Thủy đúng cách thượng thừa phải có "Tứ đậu" hợp cách,Người Thủy đúng cách thượng thừa phải có Tứ đậu hợp cách (tai mũi miệng mắt) Thủy tính nghĩa là : Tai phải tròn ,có Thùy châu rất rõ ,Luân quách phân minh nhưng dẻo dai.
- Mắt phải lớn và hပi lồi ,có thần quang.
- Mũi phải có gián đài ,&đình úy phân minh ,lỗ mũi che kín,chuẩn đầu lớn và tròn.
- Miệng phải rộng , môii phải dày, có Lăng Gíac phân minh và trên dưới cân xứng.
- Thân hình phát triển bề ngaang một cách rõ ràng nhưng dưới trên cân xứng.
- Thân hình phát triển bề ngaang cách rõ ràng nhưng dưới trên phải cân xứng trầm ổn.
- Tay chân ngắn hơn thân mình tròi trịa mập mạp ,xương lẳn, mỡ nhiều ,dáng vẻ có nặng nề nhưng không có vẻ mệt mỏi.
- Sắc da ngăm đen nhტng tươi nhuận.
- Giọng nói trong trẻo ,ti𓀯ng nói lanh lẹnhưng không nuốt và có âm vang.
- Động tác khóang đ𓉋t ,bước chân nhẹ nhàng, khí sắc thanh thản.
- Lông mày ngắn nhưng sợ;i mịn và bóng bẩy.
- Đặc tính trí tuệ tr𓁉i yếu nhất của Thủy hình đúng cách là khôn khéo ,mềm mỏng ,giỏi giao tiếp.
THỦY HÌNH LIỆT CÁCH :
- Đầy đủ các đ;iều kiện về hình thức của hình Thủy nhưng thịt da quá mềm(tục gọi là béo bệu), gân xương quá nhỏ.
- Đầy đủ các đ;iều kiện về hình thức của Thuỷ giữa thanh âm nhưng không phải loại Thủy thanh chính cách.
- Có tướng Ngũ viên nhᅐng Tứ đậu không được sáng sủa đầy đủ hay thuộc loại trọc.
- Có Thủy hình tương ối nhưng hội đủ điều kiện Ngũ viên, chẳng hạn môi quá mỏng ,tai quá nhỏ ,v..v..
THỦY HÌNH PHÁ CÁCH :
- Mặt tròn đầy nhưnng Tư đậu không hợp Thủy cách.
- Hợp Thủy hình thần hôôn sắc ám , cước bộ hoặc nặng nề hoặc rối loạn.
- Tứ đậu tươngg phản về tính chất hoặc hình dạng.
- Có Thủy hình mà không có Thy sắc hoặc Thủy âm.
- Khuôn mặt thuộc Thủy nhưng Ngũ quan , Tứ đậu lệch lạc hoặc thân hình không đúng Thủy cách, chẳng hạn mặt mập người ốm, thân trên mập thân dưới thon...
c) Hình Thổ: ( thổ hình nhân)
Đặc điểm khuôn mặt : khuôm mặt hoặc bầu dục hình tròn trông tương tự như hình Thủy nhưng các Đặc điểm thân mình :tương tự như Thủy hình nhưng người Thủy mập mỡ , người Thổ mập thịt , vai rộng , mông to, bụng ngực tương đồng , dáng đi mạnh mẻ vững vàng.
THỔ HÌNH CHÍNH CÁCH :Thổ tín Thổ trong
- Vai lưng rộng , thẳng , tròn đầy.
- Chân tay to lớn , chắc ch&##7855;n , tứ chi ngắn hơn thân mình và không lộ gân xương.
- Toàn thân có tướng Ngũ hậu ( đầu cổ lớn và vững , tai lớn , dầy, có thùy châu tròng và Luân quách phân minh , mặt tròn nhiều thịt, trông chắc chắn , chân tay tương xứng với thân mình và chắc chắn , vững chãi)
- Mắt có dạng dài , không sâuu, không lộ.
- Bề rộng lông mày ở m&ức trung bình , bề dài tối thiểu phải bằng chiều dài của mắt.
- Tam Đình Ngũ nhạc ભầy đặn , điều hòa đắc thế.
- Sắc da vàng nhuận.
- Tiếng nói lớn chậm rããi, ấm và ngân vang như đại hồng chung.
- Đặc tính trội yế;u nhất của người Thổ là thủ tín.
- Người Thổ chính cách kkhí sắc không tạp , tinh thần không loạn , cử chỉ đĩnh đạc có tiết độ, lâm sự vẫn giữ được thần thái an tĩnh. Nếu đầy đủ tất cả các đặc thái trên mà hình thể nặng nề , tâm mưunsâu sắc thì gọi là Thổ trọng .Chỉ có Thổ trọng thuần túy mà không có Mộc chất thì rất khó phát đạt.
THỔ HÌNH LIỆT CÁCH :
- Có đủ đặc tính hìình thể của Thổ nhưng ngũ quan có một quan quá nhỏ hoặc không đúng Thổ cách hoàn toàn.
- Đầy đủ Thổ hình mà khí phách hẹp hòi , độ lượng nông cạn , âm hiểm tiểu tiết thì liệt về Thổ tính
- Đầy đủ diệnn mạo Thổ mà thân mình trên to dưới nhỏ mất thế quân bình.
- Đầy đủ diệnn mạo , hợp Thổ cách mà bước chân phiêu hốt như người yếu gân xương.
- Đầy đủ Thổ cách về diện mạo mà tiếng nói quá nhỏ , quá cao.
- Qúa nhiều râu tóc hoặc qua ít râu tóc mặc dầu hoàn toàn hợp Thổ cách , hoặc sắc da thuộc Thổ loại tà sắc.
- Tướng Thổ trọng mà lại thiếu Mộc chất.
THỔ HÌNH PHÁ CÁCH :
- Không phải thanh Thổ ho𓐏c sắc Thổ.
- Các bộ vị căn bả;n như Mũi Tai Miệng không hợp với Thổ cách
- Diện mạo Thổ mà thân mình không phải thuộc Thổ cách.
- Khí ám sắc trệ.
- Không có đủ các đ𓌩c tính Ngũ hậu mà lại còn bị khắc phá bởi các Hành khác.
d) Hình Hỏa : ( hỏa hình nhân)
Đặc diểm khuôn mặt : Khuôn mặt giống như hình tam giác ( đầu thon dài , Thiên đình hẹp nhọn , Hạ đình nảy nở ) , râu tóc ít , các bộ vị quan trọng trên khuôn mặt đều lộ , sắc da hồnh hào.
Đặc điểm thân mình : Thân vóc trung bình , thường thì xương thịt quân phân, vai thon , hông nở , chân tay gân guốc nhưng quắc thước tự nhiên.
HỎA HÌNH CHÍNH CÁCH :
- Tam đình tuy bình đẳng nhưng mỗi Đình đều phảng phất những nét thon nhọn phía trên hoặc dưới.
- Có tướng Ngũ lộ (( lộ mi , lộ nhãn , lộ sỉ , lộ tỵ , lộ nhi ) nhưng lộ mà trọc trung hữu thanh.
- Râu ria tuy ít nhưng mềm m&##7841;i tươi tắn.
- Điệu bộ lanh lẹ , linh hoạt tuy bồn chồn nóng nảy mà vẫn giữ được tiết độ , tháo vát , không tháo thứ.
- Sắc da hồng hào khoẻ mạnh
- Chân tay tuy gân guốc nhưng không cong quẹo.
- Khí sắc không tạp , tinh thhần không loạn , dù có nằm lâu cũng giử dđược tư thế ổn định.
- Phẩm tính đặc thù c𓁗a Hoả hình là giữ được Lễ ( ở đây nghĩa là ự tiết chế được phản ứng dù trong lúc cuồng nộ)
Đầu tròn, mặt tròn và lớn hợp đúng tướng Ngũ viên (đầu tròn, mắt tròn,mặt tròn và cằm tròn trịa).Hơn đâu hết ,người Thủy đúng cách thượng thừa phải có "Tứ đậu" hợp cách,Người Thủy đúng cách thượng thừa phải có Tứ đậu hợp cách (tai mũi miệng mắt) Thủy tính nghĩa là : Tai phải tròn ,có Thùy châu rất rõ ,Luân quách phân minh nhưng dẻo dai.
- Mắt phải lớn và hပi lồi ,có thần quang.
- Mũi phải có gián đài ,&đình úy phân minh ,lỗ mũi che kín,chuẩn đầu lớn và tròn.
- Miệng phải rộng , môii phải dày, có Lăng Gíac phân minh và trên dưới cân xứng.
- Thân hình phát triển bề ngaang một cách rõ ràng nhưng dưới trên cân xứng.
- Thân hình phát triển bề ngaang cách rõ ràng nhưng dưới trên phải cân xứng trầm ổn.
- Tay chân ngắn hơn thân mình tròi trịa mập mạp ,xương lẳn, mỡ nhiều ,dáng vẻ có nặng nề nhưng không có vẻ mệt mỏi.
- Sắc da ngăm đen nhტng tươi nhuận.
- Giọng nói trong trẻo ,ti𓀯ng nói lanh lẹnhưng không nuốt và có âm vang.
- Động tác khóang đ𓉋t ,bước chân nhẹ nhàng, khí sắc thanh thản.
- Lông mày ngắn nhưng sợ;i mịn và bóng bẩy.
- Đặc tính trí tuệ tr𓁉i yếu nhất của Thủy hình đúng cách là khôn khéo ,mềm mỏng ,giỏi giao tiếp.
THỦY HÌNH LIỆT CÁCH :
- Đầy đủ các đ;iều kiện về hình thức của hình Thủy nhưng thịt da quá mềm(tục gọi là béo bệu), gân xương quá nhỏ.
- Đầy đủ các đ;iều kiện về hình thức của Thuỷ giữa thanh âm nhưng không phải loại Thủy thanh chính cách.
- Có tướng Ngũ viên nhᅐng Tứ đậu không được sáng sủa đầy đủ hay thuộc loại trọc.
- Có Thủy hình tương ối nhưng hội đủ điều kiện Ngũ viên, chẳng hạn môi quá mỏng ,tai quá nhỏ ,v..v..
THỦY HÌNH PHÁ CÁCH :
- Mặt tròn đầy nhưnng Tư đậu không hợp Thủy cách.
- Hợp Thủy hình thần hôôn sắc ám , cước bộ hoặc nặng nề hoặc rối loạn.
- Tứ đậu tươngg phản về tính chất hoặc hình dạng.
- Có Thủy hình mà không có Thy sắc hoặc Thủy âm.
- Khuôn mặt thuộc Thủy nhưng Ngũ quan , Tứ đậu lệch lạc hoặc thân hình không đúng Thủy cách, chẳng hạn mặt mập người ốm, thân trên mập thân dưới thon...
c) Hình Thổ: ( thổ hình nhân)
Đặc điểm khuôn mặt : khuôm mặt hoặc bầu dục hình tròn trông tương tự như hình Thủy nhưng các Đặc điểm thân mình :tương tự như Thủy hình nhưng người Thủy mập mỡ , người Thổ mập thịt , vai rộng , mông to, bụng ngực tương đồng , dáng đi mạnh mẻ vững vàng.
THỔ HÌNH CHÍNH CÁCH :Thổ tín Thổ trong
- Vai lưng rộng , thẳng , tròn đầy.
- Chân tay to lớn , chắc ch&##7855;n , tứ chi ngắn hơn thân mình và không lộ gân xương.
- Toàn thân có tướng Ngũ hậu ( đầu cổ lớn và vững , tai lớn , dầy, có thùy châu tròng và Luân quách phân minh , mặt tròn nhiều thịt, trông chắc chắn , chân tay tương xứng với thân mình và chắc chắn , vững chãi)
- Mắt có dạng dài , không sâuu, không lộ.
- Bề rộng lông mày ở m&ức trung bình , bề dài tối thiểu phải bằng chiều dài của mắt.
- Tam Đình Ngũ nhạc ભầy đặn , điều hòa đắc thế.
- Sắc da vàng nhuận.
- Tiếng nói lớn chậm rããi, ấm và ngân vang như đại hồng chung.
- Đặc tính trội yế;u nhất của người Thổ là thủ tín.
- Người Thổ chính cách kkhí sắc không tạp , tinh thần không loạn , cử chỉ đĩnh đạc có tiết độ, lâm sự vẫn giữ được thần thái an tĩnh. Nếu đầy đủ tất cả các đặc thái trên mà hình thể nặng nề , tâm mưunsâu sắc thì gọi là Thổ trọng .Chỉ có Thổ trọng thuần túy mà không có Mộc chất thì rất khó phát đạt.
THỔ HÌNH LIỆT CÁCH :
- Có đủ đặc tính hìình thể của Thổ nhưng ngũ quan có một quan quá nhỏ hoặc không đúng Thổ cách hoàn toàn.
- Đầy đủ Thổ hình mà khí phách hẹp hòi , độ lượng nông cạn , âm hiểm tiểu tiết thì liệt về Thổ tính
- Đầy đủ diệnn mạo Thổ mà thân mình trên to dưới nhỏ mất thế quân bình.
- Đầy đủ diệnn mạo , hợp Thổ cách mà bước chân phiêu hốt như người yếu gân xương.
- Đầy đủ Thổ cách về diện mạo mà tiếng nói quá nhỏ , quá cao.
- Qúa nhiều râu tóc hoặc qua ít râu tóc mặc dầu hoàn toàn hợp Thổ cách , hoặc sắc da thuộc Thổ loại tà sắc.
- Tướng Thổ trọng mà lại thiếu Mộc chất.
THỔ HÌNH PHÁ CÁCH :
- Không phải thanh Thổ ho𓐏c sắc Thổ.
- Các bộ vị căn bả;n như Mũi Tai Miệng không hợp với Thổ cách
- Diện mạo Thổ mà thân mình không phải thuộc Thổ cách.
- Khí ám sắc trệ.
- Không có đủ các đ𓌩c tính Ngũ hậu mà lại còn bị khắc phá bởi các Hành khác.
d) Hình Hỏa : ( hỏa hình nhân)
Đặc diểm khuôn mặt : Khuôn mặt giống như hình tam giác ( đầu thon dài , Thiên đình hẹp nhọn , Hạ đình nảy nở ) , râu tóc ít , các bộ vị quan trọng trên khuôn mặt đều lộ , sắc da hồnh hào.
Đặc điểm thân mình : Thân vóc trung bình , thường thì xương thịt quân phân, vai thon , hông nở , chân tay gân guốc nhưng quắc thước tự nhiên.
HỎA HÌNH CHÍNH CÁCH :
- Tam đình tuy bình đẳng nhưng mỗi Đình đều phảng phất những nét thon nhọn phía trên hoặc dưới.
- Có tướng Ngũ lộ (( lộ mi , lộ nhãn , lộ sỉ , lộ tỵ , lộ nhi ) nhưng lộ mà trọc trung hữu thanh.
- Râu ria tuy ít nhưng mềm m&##7841;i tươi tắn.
- Điệu bộ lanh lẹ , linh hoạt tuy bồn chồn nóng nảy mà vẫn giữ được tiết độ , tháo vát , không tháo thứ.
- Sắc da hồng hào khoẻ mạnh
- Chân tay tuy gân guốc nhưng không cong quẹo.
- Khí sắc không tạp , tinh thhần không loạn , dù có nằm lâu cũng giử dđược tư thế ổn định.
- Phẩm tính đặc thù c𓁗a Hoả hình là giữ được Lễ ( ở đây nghĩa là ự tiết chế được phản ứng dù trong lúc cuồng nộ)
Comment