Thông Báo

Collapse
No announcement yet.

Tặng phần mềm bói dịch

Collapse
This topic is closed.
X
X
 
  • Chọn Lọc
  • Giờ
  • Show
Clear All
new posts

  • #31
    Chương vii : Chọn giờ huỳnh đạo

    Khi đã chọn được 1 ngày tốt căn bản có số điểm cao nhất rồi thì cứ thi hành , bề nào cũng có nhiều lợi ích , nhưng muốn được hoàn hảo hơn thì nên chọn giờ Huỳnh Đạo để khởi công , khởi sự. Nhưng mỗi ngày có tới 6 giờ Huỳnh Đạo , vậy mình nên chọn giờ nào so đối với tuổi mình có nhiều cách tốt , điều này xin xem trong Chương I
    Mỗi ngày có 6 giờ Hắc Đạo , 6 giờ Huỳnh Đạo , nhưng giờ Hắc Đạo mình không dùng nên không cần nói tới làm gì. Chương này chỉ lập thành sẵn 6 giờ Huỳnh Đạo tốt mà mình cần dùng ( đây cũng chính là 6 giờ tính theo cách đơn giản của sách ông Hoàng Tuấn đăng vậy. Sau khi dứt phần này , NCD tôi sẽ đăng cách tính các giờ Huỳnh Đạo chi tiết và sâu hơn , nhưng cũng là cách căn bản thôi ) . Các giờ này có tên riêng là : Thanh Long , Minh Đường , Kim Quỹ , Thiên Đức , Ngọc Đường và Tư Mệnh . Nhưng vì chúng tốt tương đương nhau , nên trong bảng lập thành không chia ra theo tên riêng , chỉ nói Can , Chi và Hành Nạp Âm của giờ mà không cần nói tên riêng
    Trước khi dùng sự lập thành giờ Huỳnh Đạo , xin các anh chị , các bạn biết cho 1 điều : Giờ phút Chiêm tinh học tới sớm hơn 20 phút so với giờ thường dùng xưa nay. Tức là giờ Tý thay vì từ 23g-1g sáng sẽ là 22g41p đến 0g40p , các giờ khác cũng tính như vậy.
    _ Ngày Giáp Tý và ngày Giáp Ngọ :
    giờ Giáp tý , Ất Sửu , Đinh Mẹo , Canh Ngọ , Nhâm Thân , Quý Dậu.
    _ Ngày Ất Sửu và ngày Ất Mùi :
    giờ Mậu Dần , Kỷ Mẹo , Tân Tị , Giáp Thân , Bính Tuất , Đinh Hợi
    _ Ngày Bính Dần và ngày Bính Thân :
    giờ Mậu Tý , Kỷ Sửu , Nhâm Thìn , Quý Tị , Ất Mùi , Mậu Tuất
    _ Ngày Đinh Mẹo và ngày Đinh Dậu :
    giờ Canh Tý , Nhâm Dần , Quý Mẹo , Bính Ngọ , Đinh Mùi , Kỷ Dậu
    _ Ngày Mậu Thìn và ngày Mậu Tuất :
    giờ Giáp Dần , Bính Thìn , Đinh Tị , Canh Thân , Tân Dậu , Quý Hợi
    _ Ngày Kỷ Tị và ngày Kỷ Hợi :
    giờ Ất Sửu , Mậu Thìn , Canh Ngọ , Tân Mùi , Giáp Tuất , Ất Hợi
    _ Ngày Canh Ngọ và ngày Canh Tý :
    giờ Bính Tý , Đinh Sửu , Kỷ Mẹo , Nhâm Ngọ , Giáp Thân , Ất Dậu
    _ Ngày Tân Mùi và ngày Tân Sửu :
    giờ Canh Dần , Tân Mẹo , Quý Tị , Bính Thân , Mậu Tuất , Kỷ Hợi
    _ Ngày Nhâm Thân và ngày Nhâm Dần :
    giờ Canh Tý , Tân Sửu , Giáp Thìn , Ất Tị , Đinh Mùi , Canh Tuất
    _ Ngày Quý Dậu và ngày Quý Mẹo :
    giờ Nhâm Tý , Giáp Dần , Ất Mẹo , Mậu Ngọ , Kỷ Mùi , Tân Dậu
    _ Ngày Giáp Tuất và ngày Giáp Thìn :
    giờ Bính Dần , Mậu Thìn , Kỷ Tị , Nhâm Thân , Quý Dậu , Ất Hợi
    _ Ngày Ất Hợi và ngày Ất Tị :
    giờ Đinh Sửu , Canh Thìn , Nhâm Ngọ , Quý Mủi , Bính Tuất , Đinh Hợi
    _ Ngày Bính Tý và ngày Bính Ngọ :
    giờ Mậu Tý , Kỷ Sửu , Tân Mẹo , Giáp Ngọ , Bính Thân , Đinh Dậu
    _ Ngày Đinh Sửu và ngày Đinh Mùi :
    giờ Nhâm Dần , Quý Mẹo , Ất Tị , Mậu Thân , Canh Tuất , Tân Hợi
    _ Ngày Mậu Dần và ngày Mậu Thân :
    giờ Nhâm Tý , Quý Sửu , Bính Thìn , Đinh Tị , Kỷ Mùi , Nhâm Tuất
    _ Ngày Kỷ Mẹo và ngày Kỷ Dậu :
    giờ Giáp Tý , Bính Dần , Đinh Mẹo , Canh Ngọ , Tân Mùi , Quý Dậu
    _ Ngày Canh Thìn và ngày Canh Tuất :
    giờ Mậu Dần , Canh Thìn , Tân Tị , Giáp Thân , Ất Dậu , Đinh Hợi
    _ Ngày Tân Tị và ngày Tân Hợi :
    giờ Kỷ Sửu , Nhâm Thìn , Giáp Ngọ , Ất Mùi , Mậu Tuất , Kỷ Hợi
    _ Ngày Nhâm Ngọ vả ngày Nhâm Tý :
    giờ Canh Tý , Tân Sửu , Quý Mẹo , Bính Ngọ , Mậu Thân , Kỷ Dậu
    _ Ngày Quý Mùi và ngày Quý Sửu :
    giờ Giáp Dần , Ất Mẹo , Đinh Tị , Canh Thân , Nhâm Tuất , Quý Hợi
    _ Ngày Giáp Thân và ngày Giáp Dần :
    giờ GiápTý , Ất Sửu , Mậu Thìn , Kỷ Tị , Tân Mùi , Giáp Tuất
    _ Ngày Ất Dậu và ngày Ất Mẹo :
    giờ Bính Tý , Mậu Dần , Kỷ Mẹo , Nhâm Ngọ , Quý Mùi , Ất Dậu
    _ Ngày Bính Tuất và ngày Bính Thìn :
    giờ Canh Dần , Nhâm Thìn , Quý Tị , Bính Thân , Đinh Dậu , Kỷ Hợi
    _ Ngày Đinh Hợi và ngày Đinh Tị :
    giờ Tân Sửu , GiápThìn , BínhNgọ , Đinh Mùi , Canh Tuất , Tân Hợi
    _ Ngày Mậu Ngọ và ngày Mậu Tý :
    giờ Nhâm Tý , Quý Sửu , Ất Mẹo , Mậu Ngọ , Canh Thân , Tân Dậu
    _ Ngày Kỷ Mùi và ngày Kỷ Sửu :
    giờ Bính Dần , Đinh Mẹo , Kỷ Tị , Nhâm Thân , Giáp Tuất , Ất Hợi
    _ Ngày Canh Thân và ngày Canh Dần :
    giờ Bính Tý , Đinh sửu , Canh Thìn , Tân Tị , Quý Mùi , Bính Tuất
    _ Ngày Tân Dậu và ngày Tân Mẹo :
    giờ Mậu Tý , Canh Dần , Tân Mẹo , Giáp Ngọ , Ất Mùi , Đinh Dậu
    _ Ngày Nhâm Tuất và ngày Nhâm Thìn :
    giờ Nhâm Thìn , Giáp Thìn , Ất Tị , Mậu Thân , Kỷ Dậu , Tân Hợi
    _ Ngày Quý Hợi và ngày Quý Tị :
    giờ Quý Sửu , Bính Thìn , Mậu Ngọ , Kỷ Mùi , Nhâm Tuất , Quý Hợi

    Trên đây là bảng lập thành sẵn 60 ngày , mỗi ngày có 6 giờ tốt Huỳnh Đạo. Dưới đây là 1 cách tính khác cho 6 giờ này ,còn có sách gọi là Vòng Thanh Long
    _ Ngày Tý Ngọ khởi Thanh Long tại Thân
    Sửu Mùi Tuất
    Dần Thân Tý
    Mẹo Dậu Dần
    Thìn Tuất Thìn
    Tị Hợi Ngọ
    _ Từ Địa Chi của ngày khởi Thanh Long tại đó , rồi thuận theo 12 Địa Chi an các Sao lần lượt theo thứ tự như sau : Thanh Long , Minh Đường , Thiên Hình , Châu Tước , Kim Quỹ , Thiên Đức , Bạch Hổ , Ngọc Đường , Thiên Lao , Huyền Vũ ,Tư Mệnh , Câu Trần.
    _ Cách luận giải giờ có các Sao đó như sau :
    Thanh Long : Cầu tài thì tốt
    Minh Đường : Xem giờ này để làm việc gì đó cho cha mẹ thì tốt
    Thiên Hình : Có chuyện Quan sự ,kiện tụng ( xấu )
    Châu Tước : Có tin người , nhưng là tin xấu
    Kim Quỹ : Ứng có sự giao thiệp tốt , là trung bình
    Thiên Đức : Có Quan Lộc , có sự thăng tiến
    Bạch Hổ : Có chuyện miệng tiếng , đau ốm ( xấu )
    Ngọc Đường : Có công danh , tiến về mặt kiến thức
    Thiên Lao : Có chuyện xấu ảnh hưởng đến người giúp việc , hay gia súc
    Huyền Vũ : Sinh chuyện trộm cướp hoặc bị tai tiếng. Xem việc cho thê thiếp thì tốt.
    Tư Mệnh : Phúc Đức , tốt cho con cháu.
    Câu Trần : Có Tật Bệnh ( xấu ).
    Dưới đây nữa là cách tính các giờ Huỳnh Đạo theo các tiêu chuẩn khác , có cái rất chi ly , không đơn giản như cách tính này :
    VÒNG TRƯỜNG SINH :
    Hãy tính Nạp Âm của ngày theo Lục Thập Hoa Giáp như Chương VI , rồi khởi Trường Sinh theo Ngũ Hành của nó , lần lượt là : Trường Sinh , Mộc Dục ,Quan Đới , Lâm Quan , Đế Vượng , Suy , Bệnh ,Tử , Mộ , Tuyệt , Thai , Dưỡng.
    Các giờ nào nằm trên vị trí in đậm là giờ tốt .
    Ngày có Ngũ Hành là Thuỷ-Thổ khởi Trường Sinh tại giờ Thân
    Mộc ........................... Hợi
    Hoả ............................ Dần
    Kim ............................ Tị
    VD : Ngày Bính Thân chẳng hạn. Tra bảng Nạp Âm ở Chương VI ,ta thấy ngày này là ngày Sơn Hạ Hoả , tức là Hành Hoả. Nhìn ở đây thì ngày Hoả khởi Trường Sinh tại giờ Dần , vậy đi tiếp ta có Mộc Dục tại Mẹo , Quan Đới tại Thìn , Lâm Quan tại Tị ,Đế Vượng tại Ngọ , Suy tại Mùi....., Dưỡng tại Sửu. Vậy trong ngày này , có 4 giờ tốt là giờ Sửu , Dần ,Tị , Ngọ.

    VÒNG LỘC TỒN :
    Từ Thiên Can của ngày tìm ra vị trí LỘC , chính là Lộc Tồn , hay còn gọi là Bác Sĩ . Từ vị trí này khởi Sao Bác Sĩ , rồi lần lượt an tiếp các Sao cho các giờ tiếp theo như sau : Bác Sĩ , Lực Sĩ ,Thanh Long , Tiểu Hao ,Tướng Quân , Tấu Thư , Phi Liêm , Hỷ Thần , Trực Phù , Đại Hao , Phục Linh , Quan Phù
    Các giờ ở các vị trí in đậm là giờ tốt.
    VD : Như ngày Giáp có Lộc tại Dần ,thì từ Dần ta khởi Bác Sĩ ,tại Mẹo là Lực Sĩ ,tại Thìn là Thanh Long , tại Tị là Tiểu Hao.....

    VÒNG ĐỊA TƯ MÔN : Cách này rất khó ,mong các anh chị , các bạn xemthật kỹ mới hiểu , NCD sẽ cố ghi thật rõ từng tý
    Trước tiên ta phải xem Nguyệt Tướng ở đâu đã : tháng Giêng thì Nguyệt Tướng tại Hợi ,tháng 2 Nguyệt Tướng tại Tuất ,tháng 3 thì Nguyệt Tướng tại Dậu , Tháng 4 thì Nguyệt Tướng tại Thân ,tháng 5 thì Nguyệt Tướng tại Mùi , tháng 6 thì Nguyệt Tướng tại Ngọ.....tháng 12 thì Nguyệt Tướng tại Tý.
    Kế đến ta phải tính QUÝ NHÂN của ngày ,theo cách tính Quý Nhân trên kia có nói rồi đấy. NHƯNG ở đây còn phân biệt theo giờ , các giờ thuộc Âm thì dùng Dương Quý Nhân ( ở đây tính giờ Âm là các giờ : Thân , Dậu ,Tuất ,Hợi , Tý , Sửu ) ; các giờ thuộc Dương thì dùng Âm Quý Nhân ( ở đây các giờ Dương là Dần , Mẹo ,Thìn , Tị ,Ngọ , Mùi ).
    Tại vị trí ngày đang xem ,ta bấm là cung của Nguyệt Tướng ( tỷ như ngày Tị của tháng 12 , thì tháng này Nguyệt Tướng tại Tý ,tại Tị ta bấm là Tý ,để tiếp đó ở cung Ngọ là Sửu , tới cung Mùi là Dần....)
    Bấm cho đến cung Quý Nhân mà ta cần dùng thì dừng lại
    Và từ cung Quý Nhân này ta bắt đầu khởi tiếp các Sao lần lượt theo thứ tự như sau cho các giờ : Quý Nhân , Đằng Xà , Chu Tước , Lục Hợp , Câu Trần , Thanh Long , Thiên Không , Bạch Hổ , Thái Thường , Thái Huyên , Thái Âm , Thần Hậu.
    Tính từ cung đó khởi Quý Nhân ,tính đến cung giờ ta đang cần dùng , nếu rơi vào các cung in đậm là CỰC KỲ TỐT.
    Nói khơi khơi như vậy e rất khó hiểu ,để NCD ví dụ thử 1 cái sẽ đỡ hơn :
    VD : Tháng 12 , ngày Kỷ Tị , giờ Dậu
    Ta tính từng bước nhé ! Trước tiên ta tìm Nguyệt Tướng ,thì tháng 12 có Nguyệt Tướng tại Tý.
    Ngày Kỷ có Thân là Dương Quý Nhân , Tý là Âm Quý Nhân
    Giờ Tuất thuộc Âm nên ta chọn Dương Quý Nhân là Thân.
    Ta khởi cung Nguyệt Tướng Tý tại ngày đang xem là ngày Tị ==> Tại Tị là Tý , tại Ngọ là Sửu ,tại Mùi là Dần ,tại Thân là Mẹo ,tại Dậu là Thìn , tại Tuất là Tị , tại Hợi là Ngọ , tại Tý là Mùi , tại Sửu là Thân.
    Ta dùng Dương Quý Nhân làThân , nên đến đây ta dừng lại
    Tại cung Sửu ta khởi Quý Nhân ,cung Dần là Đằng Xà ,cung Mẹo là Chu Tước ,cung Thìn là Lục Hợp ,cung Tị là Câu Trần ,cung Ngọ là Thanh Long , cung Mùi là Thiên Không , cung Thân là Bạch Hổ , cung Dậu là Thái Thường.
    Đến đây là đã đến cung giờ ta đang xem nên coi như đã tính xong rồi đó.
    Vậy ta kết lại xem , nếu ta vẫn dùng giờ Âm , thì ngoài giờ Dậu có Thái Thường thì còn có giờ Hợi ta sẽ được Thái Âm ,cũng là Địa Tư Môn cực kỳ tốt. Hay là giờ Sửu có Quý Nhân cũng được vậy.
    Xin đừng lầm mà chọn cung Thìn có Lục Hợp làm Địa Tư Môn ở đây. Vì sao? Vì nếu như vậy thì giờ ta chọn là giờ Dương , sẽ dùng Âm Quý Nhân , khi đó vị trí khởi cung đã khác rồi , tất các Sao cũng khác đi rồi vậy. Cẩn thận ! Cẩn thận !
    .......Thiện căn ở tại lòng ta......
    Chữ tâm kia mới băng ba chữ tài

    Comment


    • #32
      (Tiếp)

      CHƯƠNG VIII : THẦN SÁT


      Chương 8 này chỉ dẫn cách tính và lập thành đủ tất cả các Thần Sát đã đề cập trong chương II. Ngoài ra , còn có 5 Cát thần tốt chung cho cả 86 vụ , và 8 Hung Thần kiêng cữ cho cả 86 vụ. 5 Cát Thần đó là : Ngũ Phú , Kiết Khánh , Lục Hợp , Đại Hồng Sa và Dịch Mã. 8 Hung Thần đó là : Sát Chủ , Không Vong , Thọ Tử , Vãng Vong , Dương Công , Tam Nương , Nguyệt Kỵ , và Thập Ác Đại Bại.
      A_ THẦN SÁT TÍNH THEO NĂM THÁNG VÀ NGÀY :
      1/. Phong Ba :
      Năm Tý thì Phong ba tại tháng 11 , năm Sửu thì Phong Ba tại tháng 12 , năm Dần thì Phong Ba tại tháng 1 , năm Mẹo thì Phong Ba tại tháng 2....
      Thật ra rất dễ nhớ tháng phạm Phong ba , cứ năm nào thì tháng ấy , tính theo Địa Chi : như trên đã thấy năm Tý ở tháng Tý , năm Sửu ở tháng Sửu , năm Dần ở tháng Dần..
      2/. Hà Bá :
      Năm Tý thì Hà Bá tại tháng 10 , năm Sửu thì Hà Bá tại tháng 11 , năm Dần thì Hà Bá tại tháng 12 , năm Mẹo thì Hà Bá tại tháng 1...
      Thật ra tháng phạm Hà Bá cũng dễ nhớ không kém , cứ lấy tháng Phong ba giật ngược lại 1 tháng là ngay nó thôi : như trên đã thấy năm Tý thì ở tháng Hợi , năm Sửu thì ở tháng Tý , năm Dần thì ở tháng Sửu....
      3/. Thượng Sóc :
      Năm Giáp thì Thượng Sóc tại ngày Quý Hợi , năm Ất tại ngày Kỷ Tị , năm Bính tại ngày Ất Hợi , năm Đinh tại ngày Tân Tị , năm Mậu tại ngày Đinh Hợi , năm Kỷ tại ngày Quý Tị , năm Canh tại ngày Kỷ Hợi , năm Tân tại ngày Ất Tị , năm Nhâm tại ngày Tân Hợi , năm Quý tại ngày Đinh Tị.
      4/. Thập Ác Đại Bại :
      Năm Giáp Kỷ trong tháng 3 ở ngày Mậu Tuất
      tháng 7 ở ngày Quý Hợi
      tháng 10 ở ngày Bính Thân
      tháng 11 ở ngày Đinh Hợi
      Năm Ất Canh trong tháng 4 ở ngày Nhâm Thân
      tháng 9 ở ngày Ất Tị
      Năm Bính Tân trong tháng 3 ở ngày Tân Tị
      tháng 9 ở ngày Canh Thìn
      tháng 10 ở ngày Giáp Thìn
      Năm Mậu Quý trong tháng 6 ở ngày Kỷ Sửu
      Năm Đinh Nhâm không có.
      5/. Long Thần Triều Hội :
      Tháng 1 ngày 3-8-11-25 và ngày cuối tháng
      Tháng 2 ngày 3-9-12 và ngày cuối tháng
      Tháng 3 ngày 3-7 và 27
      Tháng 4 ngày 8-12-17 và 19
      Tháng 5 ngày 5-13 và 29
      Tháng 6 ngày 9 và 27
      Tháng 7 ngày 7-9-15 và 27
      Tháng 8 ngày 3-8 và 27
      Tháng 9 ngày 8-15-17
      Tháng 10 ngày 8-15 và 27
      6/. Trường Đoản Tinh :
      Tháng 1 ngày 7-8
      Tháng 2 ngày 4-19
      Tháng 3 ngày 1-16
      Tháng 4 ngày 9-25
      Tháng 5 ngày 15-25
      Tháng 6 ngày 18-20
      Tháng 7 ngày 8-22
      Tháng 8 ngày 4-5-18-19
      Tháng 9 ngày 3-4-16-17
      Tháng 10 ngày 1-14
      Tháng 11 ngày 12-22
      Tháng 12 ngày 9-25
      7/. Thiên Hưu Phế :
      Tháng 1-4-7-10 : ngày mùng 4 , mùng 8
      Tháng 2-5-8-11 : ngày 13 và 18
      Tháng 3-6-9-12 : ngày 22 và 27
      8/. Dương Công :
      Tháng 1 ngày 13_ Tháng 2 ngày 11_ Tháng 3 ngày 9_ Tháng 4 ngày 7_ Tháng 5 ngày 5_ Tháng 6 ngày 3_ Tháng 7 ngày 1 và 29_ Tháng 8 ngày 27_ Tháng 9 ngày 25_ Tháng 10 ngày 23_ Tháng 11 ngày 21_ Tháng 12 ngày 29.
      9/. Đại Không Vong :
      Tháng 1 ngày 6 , 14 , 22 , 30
      Tháng 2 ngày 5 , 13 , 21 , 29
      Tháng 3 ngày 4 , 12 , 28 , 30
      Tháng 4 ngày 3 , 11 , 19 , 27
      Tháng 5 ngày 2 , 10 , 18 , 26
      Tháng 6 ngày 1, 17 , 25 , 29
      Tháng 7 ngày 8 , 16 , 24
      Tháng 8 ngày 7 , 15 , 23
      Tháng 9 ngày 6 , 14 , 22 , 30
      Tháng 10 ngày 5 , 13 , 21 , 29
      Tháng 11 ngày 4 , 12 , 20 , 28
      Tháng 12 ngày 3 , 11 , 19 , 27
      10/. Tiểu Không Vong :
      Tháng 1 ngày 2, 10 , 18 , 26
      Tháng 2 ngày 1 , 9 , 17 , 25
      Tháng 3 ngày 8 , 16 , 24
      Tháng 4 ngày 7 , 15 , 23
      Tháng 5 ngày 6 , 14 , 22 , 30
      Tháng 6 ngày 5 , 13 , 21 , 29
      Tháng 7 ngày 4 , 12 , 20 , 28
      Tháng 8 ngày 3 , 11 , 19 , 27
      Tháng 9 ngày 2, 10 , 18 , 26
      Tháng 10 ngày 1 , 9 , 17 , 25
      Tháng 11 ngày 8 , 16 , 24
      Tháng 12 ngày 7 , 15 , 23

      11/. Thủy Ngân :
      Tháng đủ thì Thủy Ngân tại ngày : 1-7-11-17-23-30
      Tháng thiếu Thủy Ngân tại ngày : 3-7-12-26
      (Còn nữa)
      .......Thiện căn ở tại lòng ta......
      Chữ tâm kia mới băng ba chữ tài

      Comment


      • #33
        (Tiếp)

        12/. Đại Ác Thời :
        Tháng 1 tại giờ Dần _ tháng 2 tại giờ Mẹo _ tháng 3 tại giờ Thìn _ tháng 4 tại giờ Tị _ tháng 5 tại giờ Ngọ _ tháng 6 tại giờ Mùi _ tháng 7 tại giờ Thân _ tháng 8 tại giờ Dậu _ tháng 9 tại giờ Tuất _ tháng 10 tại giờ Hợi _ tháng 11 tại giờ Tý _ tháng 12 tại giờ Sửu.
        13/. Thiên Phiên Địa Phúc Thời :
        Tháng 1 tại giờ Tị Hợi _ tháng 2 tại giờ Thìn Tuất _ tháng 3 tại giờ Thân Dậu _ tháng 4 tại giờ Tị Thân _ tháng 5 tại giờ Sửu Mẹo _ tháng 6 tại giờ Tý Ngọ _ tháng 7 tại giờ Dậu Hợi _ tháng 8 tại giờ Thìn Tuất _ tháng 9 tại giờ Mẹo Dậu _ tháng 10 tại giờ Thìn Ngọ _ tháng 11 tại giờ Dần Mùi _ tháng 12 tại giờ Mẹo Tị
        14/. Tứ Tuyệt :
        Ngày kế trước của mỗi tiết Lập Xuân , Lập Hạ , Lập Thu và Lập Đông gọi là ngày Tứ Tuyệt
        15/. Diệt Một :
        Mùng 1 gặp Sao Giác _ ngày Rằm gặp Sao Cang _ ngày 7-8-22-23 gặp sao Hư _ ngày 14 gặp sao Ngưu _ ngày 16 gặp Sao Quỷ _ ngày cuối tháng gặp Sao Lâu
        16/. Phục Đoạn :
        Ngày Tý gặp Sao Hư _ ngày Sửu gặp Sao Đẩu _ ngày Dần gặp Sao Thất _ ngày Mẹo gặp Sao Nữ _ ngày Thìn gặp Sao Cơ _ ngày Tị gặp sao Phòng _ ngày Ngọ gặp Sao Giác _ ngày Mùi gặp Sao Trương _ ngày Thân gặp sao Quỷ _ ngày Dậu gặp Sao Chủy _ ngày Tuất gặp sao Vị _ ngày Hợi gặp Sao Bích
        17/. Tam Nương :
        Bất kỳ tháng nào , các ngày mùng 3 , mùng 7 , ngày 13 , 18 , 22 , 27 đều là ngày Tam Nương.
        Theo NCd thì trong các ngày có ngày này là rất vô lý. Vì sao ? Vì theo truyền thuyết , thì ngày này dựa theo 3 ngày sinh và 3 ngày chết của 3 người con gái làm sụp đổ 3 triều đại U , Thương , Châu là Bao Tự , Đắt Kỷ , Muội Hỷ.
        Trong lịch sử , việc các người con gái làm sụp đổ 1 triều đại không chỉ có 3 người con gái này , sao lại chỉ chọn họ là điều vô lý thứ nhất.
        Trong các ngày sinh , ngày tử này có bao nhiêu người cũng sinh ra , cũng chết đi , mà họ có làm lung lay triều đại nào đâu ? Sao lại chọn 3 ngày sinh , 3 ngày tử này là điều vô lý thứ hai
        Tuy vậy , NCD vẫn ghi ngày này ra đây , bởi nó đã thành lệ , mọi người đã quá quen với nó , dù không cũng sẽ thành có vậy.
        18/. Xúc Thủy Long :
        Là 3 ngày Bính Tý , Quý Mùi , Quý Sửu
        19/. Thiên Bách Không :
        Là những ngày 3-7-13-16-17-19-21-27-29
        20/. Nguyệt Kỵ :
        Tháng 1-4-7-10 : Kỵ ngày mùng 5
        Tháng 2-5-8-11 : Kỵ ngày 14
        Tháng 3-6-9-12 : Kỵ ngày 23
        21/. Tuế Đức
        Năm Giáp Kỷ thì Tuế Đức tại ngày Giáp
        Năm Ất Canh Canh
        Năm Bính Tân Bính
        Năm Đinh Nhâm Nhâm
        Năm Mậu Quý Mậu
        22/. Tuế Đức Hợp
        Năm Giáp Kỷ thì Tuế Đức Hợp ở ngày Kỷ
        Năm Ất Canh Ất
        Năm Bính Tân Tân
        Năm Đinh Nhâm Đinh
        Năm Mậu Quý Quý
        B _ THẦN SÁT LẬP THÀNH THEO 24 TIẾT KHÍ :
        Ở phần này sẽ lập thành sẵn các Thần Sát tùy theo từng Tiết Khí , các Thần Sát có màu chữ Đỏ là Cát Thần , còn màu đen bình thường là Hung Thần.
        1/. Thần Sát theo Tiết Lập Xuân và Vũ Thủy :
        _ Ngày Giáp có Thiên Quý , Vượng Nhật , Trùng Tang
        Ngày Ất có Thiên Quý , Vượng Nhật
        Ngày Bính có Nguyệt Đức , Nguyệt Ân
        Ngày Đinh có Thiên Đức
        Ngày Kỷ có Thiên Phước
        Ngày Canh có Trùng Phục , Phong Vương Sát
        Ngày Tân có Nguyệt Đức Hợp , Phong Vương Sát
        Ngày Nhâm có Thiên Đức Hợp , Nguyệt Không
        _ Ngày Tý có các Thần Sát : Huỳnh Đạo , Sionh Khí , Ích Hậu , Đại Hồng Sa , Thiên Ân ( Giáp Tý , Nhâm Tý ) , Thiên Thụy ( Nhâm Tý ) Thần Tại ( Giáp Tý ) , Đao Chiêm Sát , Thiên Hỏa , Xúc Thủy Long ( Bính Tý ) , Phục Đoạn ( Sao Hư )
        _ Ngày Sửu có các Thần Sát : Huỳnh Đạo , Tục Thế , Thiên Y , Thiên Ân ( Ất Sửu , Quý Sửu ) , Thần Tại ( Ất Sửu , Đinh Sửu , Kỷ Sửu ) , Địa Tặc , Hoang Vu , Nguyệt Sát , Ngũ Hư , Cửu Thổ Quỷ ( Tân Sửu ) , Hỏa Tinh ( Ất Sửu , Tân Sửu ) , Xúc Thủy Long ( Quý Sửu ) , Bát Phong ( Đinh Sửu , Kỷ Sửu ) , Tiền Hiền Tử Táng ( Tân Sửu ) , Phục Đoạn ( Sao Đẩu )
        _ Ngày Dần có các Thần Sát : Yếu An , Phúc Hậu , Vượng Nhật , Thiên Ân và Âm Dương Hợp ( Bính Dần ) , Thiên Xá và Nhân Dân Hợp ( Mậu Dần ) , Thiên Thụy ( Mậu Dần , Canh Dần ) , Vãng Vong , Thổ Phủ , Thổ Kỵ , Bạch Ba , Hắc Đạo , Bát Phong cùng Dương Thác và Phong Vương Sát ( Giáp Dần ) , Tiền Hiền Tử Táng ( Bính Dần ) , Cửu Thổ Quỷ ( Nhâm Dần ) , Phục Đoạn ( Sao Thất )
        _ Ngày Mẹo có các Thần Sát : Thiên Cẩu Thủ Đường , Vương Nhật , Quan Nhật , Nhân dân Hợp và Thiên Thụy ( Kỷ Mẹo ) , Thiên Ân ( Đinh Mẹo ,Kỷ Mẹo) , Âm Dương Hợp ( Đinh Mẹo ) Thần Tại ( Ất Mẹo , Đinh Mẹo , Kỷ Mẹo , Tân Mẹo ) , Nguyệt Kiến Chuyển Sát , Hàm Trì , Hắc Đạo , Phá Quân , Thiên Địa Chuyển Sát ( Ất Mẹo , Tân Mẹo ) , Phục Đoạn ( Sao Nữ )
        _ Ngày Thìn có các Thần Sát : Huỳnh Đạo , Thiên Phú , Thiên tài , Lộc Khố , Thiên Ân ( Mậu Thìn , Canh Thìn ) , Thần Tại ( Bính Thìn , Mậu Thìn , Canh Thìn ) , Không Vong , Thổ Ôn , Thiên Tặc , Phủ Dầu Sát , Phá Quân , Bát Phong ( Giáp Thìn ) , Hỏa Tinh ( Nhâm Thìn ) , Phục Đoạn ( Sao Cơ )
        _ Ngày Tị có các Thần Sát : Huỳnh Đạo , Địa Tài , Tướng Nhật , Thiên Ân ( Kỷ Tị , Tân Tị ) , Thiên Thụy ( Tân Tị ) , Thần Tại ( Đinh Tị ) , Sát Chủ , Thiên Địa Hoang Vu , Mộc Mã Sát , Thiên Cương , Trùng Nhật , Thần Cách , Ngũ Hư , Phá Quân , tiểu Hao , Cửu Thổ Quỹ ( Đinh Tị , Quý Tị ) , Phục Đoạn ( sao Phòng )
        _ Ngày Ngọ có các Thần Sát : Tam Hạp ,Nguyệt Tài , Tướng Nhật , Thiên Ân ( Nhâm Ngọ ) , Thần Tại ( Giáp Ngọ , Bính Ngọ , Mậu Ngọ , Nhâm Ngọ ) ,Tử Khí ,Hắc Đạo ,Đại Hao , Cửu Thổ Quỹ ( Giáp Ngọ , Mậu Ngọ ) , Phục Đoạn ( Sao Giác )
        _ Ngày Mùi có các Thần Sát : Huỳnh Đạo ,Thiên Ân ( Quý Mùi ) , Thần Tại ( Ất Mùi , Đình Mùi , Kỷ Mùi , Tân Mùi ) , Hỏa Tinh ( kỷ Mùi , Quý Mùi ) , Xúc Thủy Long ( Quý Mùi ) , Bát Phong ( Đinh Mùi , Tân Mùi ) , Tứ Thời Đại Mộ ( Ất Mùi ) , Phục Đoạn ( Sao Trương )
        _ Ngày Thân có các Thần Sát : Minh Tinh , PHổ Hộ ,Dịch Mã , thần Tại ( Giáp Thân , Bính Thân , Mậu Thân , Nhâm Thân ) , Nguyệt Xung , Phá Bại , Hắc Đạo , Bát Phong ( Giáp Thân ) , Chánh Tứ Phế ( Canh Thân ) , Phục Đoạn ( Sao Quỷ )
        _ Ngày Dậu có các Thần Sát : Phúc Sanh , Âm Đức , Kiết Khánh , Thủ Nhật , Thần Tại , Thiên Ân ( Kỷ Dậu ) , Hoang Vu , Tứ Phế ,Hắc Đạo , Phá Quân , Ngũ Hư , Chánh Tứ Phế ( Tân Dậu ) , Cửu Thổ Quỷ ( Ất Dậu ,Kỷ Dậu ) ,Phục Đoạn ( Sao Quỷ )
        _ Ngày Tuất có các Thần Sát : Huỳnh Đạo , Thiên Hỷ , Tam Hạp ,Đại Hồng Sa , Thiên Ân ( Canh Tuất ) ,Thần Tại ( Giáp Tuất , Canh Tuất ,Bính Tuất ) , Thọ Tử , Địa Hỏa , Phi Liêm , Phá Quân ,Cửu Thổ Quỷ và Âm Thác ( Canh Tuất ) , Hỏa Tinh ( Giáp Tuất ,Canh Tuất ) , Bát Phong ( Giáp Tuất ) ,Phục Đoạn ( Sao Vị ).
        _ Ngày Hợi có các Thần Sát : Thánh Tâm , Ngũ Phú , Lục Hạp , Thiên Ân ( tân Hợi ) ,Thần Tại ( Đinh Hợi , Quý Hợi ) ,Thổ Cấm , Đao Chiêm ,Hà Khôi , Câu Giảo , Trùng Nhật , Hắc Đạo ,Phá Quân , Phục Đoạn ( Sao Bích ).
        (Còn nữa)
        .......Thiện căn ở tại lòng ta......
        Chữ tâm kia mới băng ba chữ tài

        Comment


        • #34
          (Tiếp)

          2/. Thần Sát theo tiết Kinh Trập và Xuân Phân :
          _ Ngày Giáp có Nguyệt Đức , Thiên Quý , Vượng Nhật
          Ất Thiên Quý , Vượng Nhật , Trùng Tang
          Đinh Nguyệt Ân
          Mậu Thiên Phước
          Kỷ Nguyệt Đức Hạp
          Canh Nguyệt Không , Phong Vương Sát
          Tân Trùng Phục , Phong Vương Sát
          _ Ngày Tý có các Thần Sát : Huỳnh Đạo , Đại Hồng Sa , Thiên Ân ( Giáp Tý , Nhâm Tý ) , Thiên Thụy ( Nhâm Tý ) ,Thần Tại ( Giáp Tý ) , Sát Chủ , Địa Tặc , Đao Chiêm sát , HàmTri2 , Thiên Cương ,Hỏa Tinh ( Giáp Tý , Canh Tý ) , Xúc Thủy Long ( Bính Tý ) ,Phục Đoạn ( Sao Hư ).
          _ Ngày Sửu có các Thần Sát : Sinh Khí , Thiên Ân ( Ất Sửu ,Quý Sửu ) Thần Tại ( Ất Sửu , Đinh Sửu ,Kỷ Sửu ) , Không Vong , Hoang Vu , hắc Đạo , Ngũ Hư , Cửu Thổ Quỷ và Tiền Hiền Tử Táng ( Tân Sửu ) ,Xúc Thủy Long ( Quý Sửu ) < Bát Phong ( Đinh Sửu , Kỷ Sửu ) , Phục Đoạn ( Sao Đẩu ).
          _ Ngày Dần có các Thần Sát : Huỳnh Đạo , Phúc Hậu , Vượng Nhật , Thiên Y , Phổ Hộ , Ngũ Phú , Kiết Khánh , Thiên Ân và Âm Dương Hạp ( Bính Dần ) , Nhân Dân Hạp và Thiên Xá ( Mậu Dần ) , Thiên Thụy ( Mậu Dần , Canh Dần ) , Bát Phong và Phong Vương Sát ( Giáp Dần ) , Cửu Thổ Quỷ ( Nhâm Dần ) , Tiền Hiền Tủ Táng ( Bính dần ) , Phục Đoạn ( sao Thất ).
          _ Ngày Mẹo có các Thần Sát : Huỳnh Đạo , Phước Sanh , Thiên Cửu Thủ Đường , Vướng Nhật , Quan Nhật , Thiên Ân ( Đinh Mẹo , Kỷ Mẹo ) , Âm Dương Hạp ( Đinh Mẹo ) , Nhân Dân Hạp và Thiên Thụy ( Kỷ Mẹo ) , Thần Tại ( Ất Mẹo , Đinh Mẹo , Kỷ Mẹo , Tân Mẹo ) , Thổ Phủ , Nguyệt Kiến Chuyển Sát , Thiên Hỏa , Bạch Ba , Thần Cách , Phá Quân , Thiên Địa Chuyển Sát ( Ất Mẹo) , Tân Mẹo ) , Hỏa Tinh ( Tân Mẹo ) , Dương Thác ( Ất Mẹo ) , Phục Đoạn ( sao Nữ ).
          _ Ngày Thìn có các Thần Sát : Thiên Ân ( Mậu Thìn , Canh Thìn ) , Thần Tại Bính Thìn , Mậu Thìn , Canh Thìn ) , Thọ Tử , Phủ Đầu Sát , Hắc Đạo , Phá Quân , Bát Phong ( Giáp Thìn ), Phục Đọan ( Sao Cơ ).
          - Ngày Tị có các Thần Sát : Thiên Đức Hạp ,Thiên Phú , Nguyệt Tài , Lộc Khố , Dịch Mã , Thánh Tâm , Tướng Nhật , Thiên Ân ( Kỷ Tị , Tân Tị ) , Thiên Thụy ( Tân Tị ) , Thần Tại ( Đinh Tị ) , Vãng Vong , Thổ Ôn , Thổ Kỵ , Hoang Vu , Trùng Nhật , Hắc Đạo , Phi Liêm , Ngũ Hư , Phá Quân , Cửu Thổ Quỷ ( Đinh Tị , Quý Tị ) , Phục Đoạn ( sao Phòng ).
          _ Ngày Ngọ có các Thần Sát : Huỳnh Đạo , Ích Hậu , Thiên Tài , Tướng Nhật , Thiên Ân ( Nhâm Ngọ ) , Thần Tại ( Giáp Ngọ , Bính Ngọ , Mậu Ngọ , Nhâm Ngọ ) , Hà Khôi , Câu Giảo , Phục Ương , Tiểu Hao , Cửu Thổ Quỷ ( Giáp Ngọ , Mậu Ngọ ) , Hỏa Tinh ( Mậu Ngọ , Nhâm Ngọ ) , Phục Đoạn ( Sao Giác ).
          _ Ngày Mùi có các Thần Sát : Huỳnh Đạo , Tam Hạp , Tục Thế , Địa Tài , Âm Đức , Thiên Ân ( Quý Mùi ) , Thần Tại ( Ất Mùi , Đinh Mùi , Kỷ Mùi , Tân Mùi ) , Mộc Mã Sát , Tử Khí , Đại Hao , Xúc Thủy Long ( Quý Mùi ) , Bát Phong ( Đinh Mùi , Tân Mùi ) , Tứ Thời Đại Mộ ( Ất Mùi ) , Phục Đoạn ( Sao Trương ).
          _ Ngày Thân có các Thần Sát : Thiên Đức ,Yếu An ,Thần Tại ( Giáp thân , Bính Thân , Mậu Thân , Nhâm Thân ) , Hắc Đạo ,Bát Phong ( Giáp thân ) , Chánh Tứ Phế ( Canh Thân ) , Phục Đoạn ( sao Quỷ ).
          _ Ngày Dậu có các Thần Sát : Huỳnh Đạo , Thủ Nhật , Thần Tại ,Thiên Ân ( Kỷ Dậu ) , Thiên Tặc , Nguyệt Xung ,Hoang Vu , Địa Hỏa ,Tứ Phế , Ngũ Hư ,Phá Quân , Chánh Tứ Phế và Âm Thác ( Tân Dậu ) ,Cửu Thổ Quỷ ( Ất Dậu , Kỷ Dậu ) , Hỏa Tinh ( Kỷ Dậu ,Quý Dậu ) , Phục Đoạn ( Sao Chủy ).
          _ Ngày Tuất có các Thần Sát : Minh Tinh , Lục Hạp , Đại Hồng Sa ,Thiên Ân ( Canh Tuất ) , Thần Tại ( Giáp Tuất , Bính Tuất , Canh Tuất ) , Phá Bại , Hắc Đạo ,Nguyệt Sát , Phá Quân , Bát Phong ( Giáp Tuất ) ,Cửu Thổ Quỷ ( Canh Tuất ) , Phục Đoạn ( Sao Vị ).
          _ Ngày Hợi có các Thần Sát : Thiên Hỷ ,Tam Hợp ,Thiên Ân ( Tân Hợi ) , Thần Tại ( Đinh Hợi ,Quý Hợi ) , Thổ Cấm , Đao Chiêm Sát , Trùng Nhật , Hắc Đạo , Phá Quân , Phục Đoạn ( Sao Bích ).

          3/. Thần Sát theo Tiết Thanh Minh và Cốc Vũ :
          _ Ngày Giáp có Thiên Quý , Vượng Nhật
          Ất Thiên Quý , Vượng Nhật
          Bính Nguyệt Không
          Đinh Thiên Đức Hợp , Nguyệt Đức Hợp
          Kỷ Trùng Tang ,Trùng Phục
          Canh Nguyệt Ân , Phong Vương Sát
          Tân Phong Vương Sát
          Nhâm Thiên Đức ,Nguyệt Đức.
          _ Ngày Tý có các Thần Sát : Thiên Hỷ ,Tam Hợp , Minh Tinh , Thánh Tâm , Đại Hồng Sa , Thiên Ân ( Giáp Tý , Nhâm Tý ) , Thiên Thụy ( Nhâm Tý ) , Thần Tại ( Giáp Tý ) , Đao Chiêm sát ,Phá Bại , Hắc Đạo , Xúc Thủy Long ( Bính Tý ) , Phục Đoạn ( Sao Hư ).
          _ Ngày Sửu có các Thần Sát : Ích Hậu , Thiên Ân ( Ất Sửu ,Quý Sửu ) ,Thần Tại ( Ất Sửu , Đinh Sửu ,Kỷ Sửu ) , Hoang Vu , Hà Khôi , Câu Giảo , Thần Cách , Hắc Đạo , Ngũ Hư , Cửu Thổ Quỷ và Tiền Hiền Tử Táng ( Tân Sửu ) ,Xúc Thủy Long ( Quý Sửu ) ,Bát Phong ( Đinh Sửu , Kỷ Sửu ) ,Phục Đoạn ( Sao Đẩu )
          _ Ngày Dần có các Thần Sát : Huỳnh Đạo , Sinh Khí , Tục Thế ,Phúc Hậu , Dịch Mã , Vượng Nhật , Thiên Ân và Âm Dương Hợp ( Bính Dần ) , Thiên Xá và Nhân Dân Hợp ( Mậu Dần ) ,Thiên Thụy ( Mậu Dần , Canh Dần ) , Thiên Tặc ,Bát Phong và Phong Vương Sát ( Giáp Dần ) , Tiền Hiền Tử Táng ( Bính Dần ) , Hỏa Tinh ( Canh Dần ) , Cửu Thổ Quỷ ( Nhâm Dần ) , Phục Đoạn ( Sao Thất ).
          _ Ngày Mẹo có các Thần Sát : Yếu An , Thiên Cẩu Thủ Đường ,Vượng Nhật , Quan Nhật ,Thiên Y , Thiên Thụy và Nhân Dân Hợp ( Kỷ Mẹo ) , Thiên Ân ( Đinh Mẹo ,Kỷ Mẹo ) ,Âm Dương Hợp ( Đinh Mẹo ) , Thần Tại ( Ất Mẹo , Đinh Mẹo , Kỷ Mẹo ,Tân Mẹo ) , Nguyệt Kiên Chuyển Sát , Phục Ương , Hắc Đạo , Phá Quân , Thiên Địa Chuyển Sát ( Ất Mẹo ,Tân Mẹo ) , Phục Đoạn ( Sao Nữ ).
          _ Ngày Thìn có các Thần Sát : Huỳnh Đạo ,Thiên Ân ( Mậu Thìn ,Canh Thìn) , Thần Tại ( Bính Thìn , Mậu Thìn , Canh Thìn ) , Thổ Phủ ,Phủ Đầu Sát , Bạch Ba , Phá Quân , Bát Phong và Dương Thác ( Giáp Thìn ) , Phục Đoạn ( Sao Cơ ).
          _ Ngày Tị có các Thần Sát : Huỳnh Đạo ,Nguyệt Tài ,Âm Đức , Tướng Nhật , Ngũ Phú , Thiên Ân ( Kỷ Tị ,Tân Tị ) , Thần Tại ( Đinh Tị ) , Thiên Thụy ( Tân Tị ) , Hoang Vu ,Trùng Nhật , Ngũ Hư , Phá Quân , Hỏa Tinh ( Đinh Tị , Tân Tị ) , Cửu Thổ Quỷ ( Đinh Tị , Quý Tị ) , Phục Đoạn ( Sao Phòng ).

          _ Ngày Ngọ có các Thần Sát : Thiên Phú , Lộc Khố , Tướng Nhật , Thiên Ân ( Nhâm Ngọ ) , Thần Tại ( Giáp Ngọ , Bính Ngọ , Mậu Ngọ , Nhâm Ngọ ) , Thổ Ôn , Hắc Đạo , Thiên Hỏa , Phi Liêm , Phục Đoạn ( sao Giác ) , Cửu Thổ Quỷ ( Giáp Ngọ , Mậu Ngọ ).
          _ Ngày Mùi có các Thần Sát : Thiên Ân ( Quý Mùi ) , Thần Tại ( Ất Mùi , Đinh Mùi , Kỷ Mùi , Tân Mùi ) , Sát Chủ , Thiên Cương , Hắc Đạo , Nguyệt Sát , Tiểu Hao , Xúc Thủy Long ( Quý Mùi ) , Bát Phong ( Đinh Mùi , Tân Mùi ) , Tứ Thời Đại Mộ ( Ất Mùi ) , Phục Đoạn ( sao Trương ).
          (Còn nữa)
          .......Thiện căn ở tại lòng ta......
          Chữ tâm kia mới băng ba chữ tài

          Comment


          • #35
            (Tiếp)

            _ Ngày Thân có các Thần Sát : Huỳnh Đạo , Tam Hợp , Thiên Tài , Thần Tại ( Giáp Thân , Bính Thân , Mậu Thân , Nhâm Thân ) , Vãng Vong , Thổ Kỵ , Địa Hỏa , Tử Khí , Đại Hao , Chánh Tứ Phế ( Canh Thân ) , Hỏa Tinh ( Mậu Thân , Nhâm Thân ) , Bát Phong ( Giáp Thân ) , Âm Thác ( Canh Thân ) , Phục Đoạn ( Sao Quỷ ).
            _ Ngày Dậu có các Thần Sát : Huỳnh Đạo , Địa Tài , Thủ Nhật , Phổ Hộ , Lục Hợp , Thần Tại , Thiên Ân ( Kỷ Dậu ) , Hoang Vu , Mộc Mã Sát , Hàm Trì , Tứ Phế , Ngũ Hư , Phá Quân , Chánh Tứ Phế ( Tân Dậu ) , Cửu Thổ Quỷ ( Ất Dậu , Kỷ Dậu ) , Phục Đọan ( Sao Quỷ ).
            _ Ngày Tuất có các Thần Sát : Phúc Sanh , Đại Hồng Sa , Thiên Ân ( Canh Tuất ) , Thần Tại ( Giáp Tuất , Bính Tuất , Canh Tuất ) , Không Vong , Nguyệt Xung , Hắc Đạo , Phá Quân , Bát Phong ( Giáp Tuất ) , Cửu Thổ Quỷ ( Canh Tuất ) , Phục Đoạn ( sao Vị ).
            _ Ngày Hợi có các Thần Sát : Huỳnh Đạo , Kiết Khánh , Thiên Ân ( Tân Hợi ) , Thần Tại ( Đinh Hợi , Quý Hợi ) , Thọ Tử , Thổ Cấm , Địa Tặc , Trùng Nhật , Đao Chiêm Sát , Phá Quân , Hoả Tinh ( Kỷ Hợi ) , Phục Đoạn ( Sao Bích ).
            4/. Thần Sát theo tiết Lập Hạ và Tiểu Mãn :
            _ Ngày Giáp có Nguyệt Không
            Ất Nguyệt Đức Hợp
            Bính Thiên Đức Hợp , Vượng Nhật , Trùng Tang
            Đinh Vượng Nhật
            Kỷ Nguyệt Ân
            Canh Nguyệt Đức
            Tân Thiên Đức , Thiên Phước
            Nhâm Trùng Phục
            Quý Thiên Phước
            _ Ngày Tý có các Thần Sát : Thủ Nhật , Thiên Ân ( Giáp Tý , Nhâm Tý ) , Thiên Thụy ( Nhâm Tý ) , Thần Tại ( Giáp Tý ) , Hoang Vu , Phục Ương , Tứ Phế , Hắc Đạo , Ngũ Hư , Xúc Thủy Long ( Bính Tý ) , Phục Đoạn ( sao Hư ).
            _ Ngày Sửu có các Thần Sát : Huỳnh Đạo , Thiên Hỷ , Tam Hợp , Tướng Nhật , Thiên Ân ( Ất Sửu , Quý Sửu ) , Thần Tại ( Ất Sửu , Đinh Sửu , Kỷ Sửu ) , Cửu Thổ Quỷ và Tiền Hiền Tử Táng ( Tân Sửu ) , Xúc Thủy Long ( Quý Sửu ) , Hỏa Tinh ( Ất Sửu , Tân Sửu ) , Bát Phong ( Đinh Sửu , Kỷ Sửu ) , Phục Đọan ( Sao Đẩu ).
            _ Ngày Dần có các Thần Sát : Minh Tinh , Thiên Ân và Âm Dương Hợp ( Bính Dần ) , Nhân Dân Hợp ( Mậu Dần ) , Thiên Thụy ( Mậu Dần , Canh Dần ) , Thổ Cấm , Đao Chiêm Sát , Phá Bại , Thiên Cương , Hắc Đạo , Cửu Thổ Quỷ ( Nhâm Dần ) , Bát Phong ( Giáp Dần ) , Tiền Hiền Tử Táng ( Bính Dần ) , Phục Đoạn ( sao Thất )
            _ Ngày Mẹo có các Thần Sát : Sinh Khí , Âm Đức , Phổ Hộ , Thiên Ân ( Đinh Mẹo , Kỷ Mẹo ) , Âm Dương Hợp ( Đinh Mẹo ) , Thiên Thụy và Nhân Dân Hợp ( Kỷ Mẹo ) , Thần Tại ( Ất Mẹo , Đinh Mẹo , Kỷ Mẹo , Tân Mẹo ) , Sát Chủ , Đao Chiêm Sát , Hắc Đạo , Phá Quân , Phục Đoạn ( Sao Nữ )
            _ Ngày Thìn có các Thần Sát : Huỳnh Đạo , Phúc Sanh , Tướng Nhật , Thiên Y , Kiết Khánh , Đại Hồng Sa , Thiên Ân ( Mậu Thìn , Canh Thìn ) , Hoang Vu , Nguyệt Sát , Ngũ Hư , Phong Vương Sát , Phá Quân , Hỏa Tinh ( Nhâm Thìn ) , Bát Phong ( Giáp Thìn ) , Phục Đoạn ( Sao Cơ )
            _ Ngày Tị có các Thần Sát : Phúc Hậu , Vượng Nhật , Đại Hồng Sa , Thiên Ân ( Kỷ Tị , Tân Tị ) , Thiên Thụy ( Tân Tị ) , Thần Tại ( Đinh Tị ) , Thọ Tử , Thổ Phủ , Bạch Ba , Trùng Nhật , Hắc Đạo , Phá Quân , Cửu Thổ Quỷ ( Đinh Tị , Quý Tị ) , Dương Thác ( Đinh Tị ) , Phục Đoạn ( Sao Phòng )
            _ Ngày Ngọ có các Thần Sát : Huỳnh Đạo , Thiên Cẩu Thủ Đường , Thánh Tâm , Vượng Nhật , Quan Nhật , Thiên Xá ( Giáp Ngọ ) , Thiên Ân ( Nhâm Ngọ ) , Thần Tại ( Giáp Ngọ , Bính Ngọ , Mậu Ngọ , Nhâm Ngọ ) , Nguyệt Kiên Chuyển Sát , Hàm Trì , Thiên Địa Chuyển Sát ( Bính Ngọ , Mậu Ngọ ) , Cửu Thổ Quỷ ( Giáp Ngọ , Mậu Ngọ ) , Phục Đoạn ( Sao Giác )
            _ Ngày Mùi có các Thần Sát : Huỳnh Đạo , Thiên Phú , Ích Hậu , Nguyệt Tài , Lộc Khố , Tướng Nhật , Thiên Ân ( Quý Mùi ) , Thần Tại ( Ất Mùi , Đinh Mùi , Kỷ Mùi , Tân Mùi ) , Không Vong , Thổ Ôn , Thiên Tặc , Phủ Đầu Sát , Địa Hỏa , Phi Liêm , Hỏa Tinh ( Kỷ Mùi , Quý Mùi ) , Xúc Thủy Long ( Quý Mùi ) , Bát Phong ( Đinh Mùi , Tân Mùi ) , Âm Thác ( Đinh Mùi ) , Phục Đoạn ( Sao Trương )
            _ Ngày Thân có các Thần Sát : Tục Thế , Ngũ Phú , Lục Hạp , Thần Tại ( Giáp Thân , Bính Thân , Mậu Thân ,. Nhâm Thân ) , Hoang Vu , Mộc Mã Sát , Hà Khôi , Câu Giảo , Hắc Đạo , Ngũ Hư , Tiều Hao , Bát Phong ( Giáp Thân ) , Chánh Tứ Phế ( canh Thân ) , Phục Đoạn ( Sao Quỷ ).
            _ Ngày Dậu có các Thần Sát : Tam Hợp , Yếu An , Thần Tại , Thiên Ân ( Kỷ Dậu ) , Thiên Hỏa , Tử Khí , Hắc Đạo , Phá Quân , Đại Hao , Chánh Tứ Phế ( Tân Dậu ) , Cửu Thổ Quỷ ( Ất Dậu , Kỷ Dậu ) , Phục Đoạn ( Sao Chủy ).
            _ Ngày Tuất có các Thần Sát : Huỳnh Đạo , Thiên Tài , Tướng Nhật , Thiên Ân ( Canh Tuất ) , Thần Tại ( Giáp Tuất , Bính Tuất , Canh Tuất ) , Địa Tặc , Phá Quân , Phong Vương Sát , Cửu Thổ Quỷ ( Canh Tuất ) , Hỏa Tinh ( Giáp Tuất , Canh Tuất ) , Bát Phong ( Giáp Tuất ) , Tứ Thời Đại Mộ ( Bính Tuất ) , Phục Đoạn ( Sao Vị ).
            _ Ngày Hợi có các Thần Sát : Huỳnh Đạo , Địa Tài , Dịch Mã , Thiên Ân ( Tân Hợi ) , Thần Tại ( Đinh Hợi , Quý Hợi ) , Vãng Vong , Thổ Kỵ , Nguyệt Xung , Trùng Nhật , Thần Cách , Phá Quân , Phuc Đọan ( Sao Bích ).

            5/. Thần Sát theo tiết Mang Chủng và Hạ Chí :
            _ Ngày Bính có Nguyệt Đức , Thiên Quý , Vượng Nhật.
            Đinh Thiên Quý , Vượng Nhật , Trùng Tang
            Mậu Nguyệt Ân.
            Canh Thiên Phước.
            Tân Nguyệt Đức Hợp.
            Nhâm Nguyệt Không , Thiên Phước.
            Quý Trùng Phục.
            _ Ngày Tý có các Thần Sát : Huỳnh Đạo , Thiên Tài , Thủ Nhật , Thiên Thụy ( Nhâm Tý ) , Thiên Ân ( Giáp Tý , Nhâm Tý ) , Thần Tại ( Giáp Tý ) , Thọ Tử , Thiên Tặc , Nguyệt Xung , Hoang Vu , Thiên Hoả , Tứ Phế , Ngũ Hư , Hỏa Tinh ( Giáp Tý , Canh Tý ) , Xúc Thủy Long ( Bính Tý ) , Phục Đoạn ( Sao Hư ).
            _ Ngày Sửu có các Thần Sát : Huỳnh Đạo , Địa Tài , Thánh Tâm , Âm Đức , Tướng Nhật , Kiết Khánh , Thiên Ân ( Ất Sửu , Quý Sửu ) , Thần Tại ( Ất Sửu , Đinh Sửu , Kỷ Sửu ) , Nguyệt Sát , Cửu Thổ Quỷ và Tiền Hiền Tử Táng ( Tân Sửu ) , Xúc Thủy Long ( Quý Sửu ) , Bát Phong ( Đinh Sửu , Kỷ Sửu ) , Phục Đoạn ( Sao Đẩu ).
            _ Ngày Dần có các Thần Sát : Thiên Đức Hợp , Thiên Hỷ , Tam Hợp , Ích Hậu , Thiên Ân và Âm Dươn g Hợp ( Bính Dần ) , Nhân Dân Hợp ( Mậu Dần ) , Thiên Thụy ( Mậu Dần , Canh Dần ) , Thổ Cấm , Đao Chiêm Sát , Hắc Đạo , Phi Liêm , Cửu Thổ Quỷ ( Nhâm Dần ) , Bát Phong ( Giáp Dần ) , Tiền Hiền Tử Táng ( Bính Dần ) , Phục Đoạn ( Sao Thất ).
            _ Ngày Mẹo có các Thần Sát : Huỳnh Đạo , Tục Thế , Thiên Ân ( Đinh Mẹo , Kỷ Mẹo ) , Âm Dương Hợp ( Đinh Mẹo ) , Thiên Thụy và Nhân Dân Hợp ( Kỷ Mẹo ) , Thần Tại ( Ất Mẹo , Đinh Mẹo , Kỷ Mẹo , Tân Mẹo ) , Vãng Vong , Thổ Kỵ , Đao Chiêm Sát , Hà Khôi , Câu Giảo , Hàm Trì , Phá Quân , Hỏa Tinh ( Tân Mẹo ) , Phục Đọan ( Sao Nữ ).
            _ Ngày Thìn có các Thần Sát : Sinh Khí , Yếu An , Minh Tinh , Tướng Nhật , Đại Hồng Sa , Thiên Ân ( Mậu Thìn , Canh Thìn ) , Hoang Vu , Phá Bại , Hắc Đạo , Ngũ Hư , Phong Vương Sát , Phá Quân , Bát Phong ( Giáp Thìn ) , Phục Đoạn ( sao Cơ ).
            _ Ngày Tị có các Thần Sát : Phúc Hậu , Vượng Nhật , Thiên Y , Đại Hồng Sa , Thiên Ân ( Kỳ Tị , Tân Tị ) , Thiên Thụy ( Tân Tị ) , Thần Tại ( Đinh Tị ) , Trùng Nhật , Hắc Đạo , Phá Quân , Cửu Thổ Quỷ ( Đinh Tị , Quý Tị ) , Phục Đoạn ( Sao Phòng ).
            _ Ngày Ngọ có các Thần Sát : Huỳnh Đạo , Thiên Cẩu Thủ Đường , Vương Nhật , Quan Nhật , Thiên Ân ( Nhâm Ngọ ) , Thiên Xá Bất Xá ( Giáp Ngọ ) , Thần Tại ( Giáp Ngọ , Bính Ngọ , Mậu Ngọ , Nhâm Ngọ ) , Thổ Phủ , Nguyệt Kiên Chuyển Sát , Địa Hỏa , Bạch Ba , Âm Thác và Dương Thác ( Bính Ngọ ) , Thiên Địa Chuyển Sát ( Bính Ngọ , Mậu Ngọ ) , Cửu Thổ Quỷ ( Giáp Ngọ , Mậu Ngọ ) , Hỏa Tinh ( Mậu Ngọ , Nhâm Ngọ ) , Phục Đoạn ( Sao Giác )
            _ Ngày Mùi có các Thần Sát : Tướng Nhật , Lục Hợp , Thiên Ân ( Quý Mùi ) , Thần Tại ( Ất Mùi , Đinh Mùi , Kỷ Mùi , Tân Mùi ) , Phủ Đầu Sát , Hắc Đạo , Xúc Thủy Long ( Quý Mùi ) , Bát Phong ( Đinh Mùi , Tân Mùi ) , Phục Đoạn ( Sao Trương ).
            _ Ngày Thân có các Thần Sát : Huỳnh Đạo ,Thiên Phú , Lộc Khố , Dịch Mã , Thần Tại ( Giáp Thân , Bính Thân , Mậu Thân , Nhâm Thân ) , Sát Chủ , Thổ Ôn , Hoang Vu , Ngũ Hư , Bát Phong ( Giáp Thân ) , Chánh Tứ Phế ( Canh Thân ) ,Phục Đoạn ( Sao Quỷ ).
            _ Ngày Dậu có các Thần Sát : Huỳnh Đạo , NguyệtTài ,Thần tại , Thiên Ân ( Kỷ Dậu ) , Không Vong , Địa Tặc ,Thiên Cương , Phục Ương , Thần Cách , Phá Quân , Tiểu Hao , Chánh Tứ Phế ( Tân Dậu ) , Cửu Thổ Quỷ ( Ất Dậu ,Kỷ Dậu ) , Hoả Tinh ( Kỷ Dậu ,Quý Dậu ) , Phục Đoạn ( Sao Chuỷ )
            _ Ngày Tuất có các Thần sát : Huỳnh Đạo , Nguyệt Tài ,Thần Tại , Thiên Ân ( Kỷ Dậu ) , Mộc Mã Sát ,Tử Khí , Hắc Đạo , Phong Vương Sát , Phá Quân , Đại Hao , Cửu Thổ Quỷ ( Canh Tuất ) ,Bát Phong ( Giáp Tuất ) , Tứ Thời Đại Mộ ( Bính Tuất ) , Phục Đoạn ( Sao Vị )
            _ Ngày Hợi có các Thần Sát : Thiên Đức , Phước Sanh , Ngũ Phú , Thiên Ân ( Tân Hợi ) ,Thần Tại ( Đinh Hợi , Quý Hợi ) , Trùng Nhật , Hắc Đạo , Phá Quân , Phục Đoạn ( sao Bích ).
            (Còn nữa)
            .......Thiện căn ở tại lòng ta......
            Chữ tâm kia mới băng ba chữ tài

            Comment


            • #36
              (Tiếp)

              6/.Thần Sát theo tiết Tiểu Thử và Đại Thử :
              _ Ngày Giáp có Thiên Đức , Nguyệt Đức.
              Bính Thiên Quý , Vượng Nhật.
              Đinh Thiên Quý ,Vượng Nhật.
              Mậu Trùng Phục.
              Kỷ Thiên Đức Hợp ,Nguyệt Đức Hợp , Trùng Tang
              Canh Nguyệt Không.
              Tân Nguyệt Ân.
              _ Ngày Tý có các Thần Sát : Thủ Nhật ,Thiên Ân ( Giáp tý , Nhâm Tý ) , Thiên Thuỵ ( Nhâm Tý ) , Thần Tại ( Giáp Tý ) , Không Vong ,Hoang Vu , Mộc Mã Sát , HàmTrì , Hắc Đạo , Tứ Phế , Ngũ Hư , Xúc Thuỷ Long ( Bính Tý ) , Phục Đoạn ( Sao Hư ).
              _ Ngày Sửu có các Thần Sát : Tướng Nhật , Thiên Ân ( Ất Sửu , Quý Sửu ) , Thần Tại ( Ất Sửu , Đinh Sửu , Kỷ Sửu ) , Nguyệt Xung , Hắc Đạo ,Xúc Thuỷ Long ( Quý Sửu ) , Cửu Thổ Quỷ và Tiền Hiền Tử Táng ( Tân Sửu ) ,Bát Phong ( Đinh Sửu , Kỷ Sửu ) , Phục Đoạn ( Sao Đẩu ).
              _ Ngày Dần có các Thần Sát : Huỳnh Đạo ,Thiên Tài , Ngũ Phú , Nhân dân Hợp ( Mậu Dần ) , Thiên Ân và Âm Dương Hợp ( Bính Dần ) , Thiên Thuỵ ( Mậu Dần , Canh Dần ) , Thổ cấm , Đao Chiêm sát , Cửu Thổ Quỷ ( Nhâm Dần ) , Hoả Tinh ( Canh Dần ) , Bát Phong ( Giáp Dần) , Tiền Hiền Tử Táng ( Bính Dần ) ,Phục Đoạn ( sao Thất )
              _ Ngày Mẹo có các Thần Sát : Huỳnh Đạo ,Thiên Hỷ ,Tam Hợp , Địa Tài ,Thiên Ân ( Đinh Mẹo ,Kỷ Mẹo ) , Âm Dương Hợp ( Đinh Mẹo ) , Thiên Thuỵ và Nhân Dân Hợp ( Kỷ Mẹo ) , Thần Tại ( Ất Mẹo , Đinh Mẹo , Kỷ Mẹo ,tân Mẹo ) , Đao Chiêm sát ,Thiên Hoả , Phi Liêm , Phá Quân ,Phục Đoạn ( sao Cơ ).
              _ Ngày Thìn có các Thần Sát : Tướng Nhật , Phổ Hộ , Đại Hồng Sa , Thiên Ân ( Mậu Thìn , Canh Thìn ) , Thần Tại ( Bính Thìn , Mậu Thìn , Canh Thìn ) , Hoang Vu ,Thiên Cương , Hắc Đạo , Ngũ Hư , Phong Vương Sát , Phá Quân , Bát Phong ( Giáp Thìn ) , Phục Đoạn ( sao Cơ ).
              _ Ngày Tị có các Thần Sát : Huỳnh Đạo ,Sinh Khí , Phúc Sinh , Phúc Hậu , Diọch Mã ,Vượng Nhật ,Đại Hồng Sa , Thiên Ân ( Kỷ Tị ,Tân Tị ) , Thiên Thuỵ ( Tân Tị ) , Thần Tại ( Đinh Tị ) , Thiên Tặc , Địa Hoả , Trùng Nhật ,Phá Quân , Cửu Thổ Quỷ ( Đinh Tị , Quý Tị ) , Hoả Tinh ( Đinh Tị , Tân Tị ) , Âm Thác ( Đinh Tị ) , Phục Đoạn ( Sao Phòng ).
              _ Ngày Ngọ có các Thần Sát : Minh Tinh ,Thiên Cẩu Thủ Đường , Vượng Nhật , Quan Nhật , Thiên Y , Kiết Khánh , Lục Hạp ,Thiên Ân ( Nhâm Ngọ ) , Thiên Xá ( Giáp Ngọ ) ,Thần Tại ( Giáp Ngọ , Bính Ngọ , Mậu Ngọ , Nhâm Ngọ ) , Vãng Vong , Thọ Tử , Nguyệt Kiến Chuyển Sát ,Thổ Kỵ , Phá Bại , Phục Ương , Hắc Đạo ,Cửu Thổ Quỷ ( Giáp Ngọ , Mậu Ngọ ) , Thiên Địa Chuyển Sát ( Bính Ngọ , Mậu Ngọ ) , Phục Đoạn ( Sao Giác ).
              _ Ngày Mùi có các Thần Sát : Thánh Tâm , Tướng Nhật ,Thiên Ân ( Quý Mùi ) , Thần Tại ( Ất Mùi , Đinh Mùi , Kỳ Mùi ,Tân Mùi ) , Thổ Phủ , Phủ Đầu Sát , Bạch Ba , Hắc Đạo , Thần Cách , Xúc Thuỷ Long ( Quý Mùi ) , Bát Phong ( Đinh Mùi ,Tân Mùi ) ,Dương Thác ( Đinh Mùi ) , Phục Đoạn ( sao Trương ).
              _ Ngày Thân có các Thần Sát : Huỳnh Đạo , Ích Hậu , Thần Tại ( Giáp Thân , Bính Thân , Mậu Thân , Nhâm Thân ) , Địa Tặc , Hoang Vu , Ngũ Hư , Chánh Tứ Phế ( Canh Thân ) , Hoả Tinh ( Bính Thân , Nhâm Thân ) , Bát Phong ( Giáp Thân ) , Phục Đoạn ( Sao Quỷ ).
              _ Ngày Dậu có các Thần Sát : Thiên Phú , Tục Thế , Lộc Khố , Thần Tại , Thiên Ân ( Kỷ Dậu ) , Thổ Ôn , Hắc Đạo , Phá Quân , Chánh Tứ Phế ( Tân Dậu ) , Cửu Thổ Quỷ ( Ất Dậu , Kỷ Dậu ) , Phục Đoạn ( Sao Chuỷ ).
              _ Ngày Tuất có các Thần Sát : Huỳnh Đạo ,Yếu An , Tướng Nhật , Thiên Ân ( Canh Tuất ) , Thần Tại ( Giáp Tuất , Bính Tuất , Canh Tuất ) , Sát Chủ , Hà Khôi , Câu Giảo , Phá Quân , Nguyệt Sát , Phong Vương Sát , Tiểu Hao , Cửu Thổ Quỷ ( Canh Tuất ) , Bát Phong ( Giáp Tuất ) , Tứ Thời Đại Mộ ( Bính Tuất ) , Phục Đoạn ( Sao Vị ).
              _ Ngày Hợi có các Thần Sát : Huỳnh Đạo ,Tam Hợp , Nguyệt Tài , Âm Đức ,Thiên Ân ( Tân Hợi ) , Thần Tại ( Đinh Hợi , Quý Hợi ) , Tử Khí , Trùng Nhật , Đại Hao , Phá Quân , Hoả Tinh ( Kỷ Hợi ) , Phục Đoạn ( Sao Bích ).
              7/ Thần Sát theo tiết Lập Thu và Xử Thử :
              _ Ngày Giáp có các Thần Sát : Trùng Phục.
              Ất : Thiên Phước
              Bính : Nguyệt Không
              Đinh : Nguyệt Đức Hợp.
              Mậu : Thiên Đức Hợp
              Canh : Thiên Quý , Vượng Nhật , Trùng Tang
              Tân : Thiên Quý , Vượng Nhật
              Nhâm : Ngytệt Đức , Nguyệt Ân
              Quý : Thiên Đức
              _ Ngày Tý có các Thần Sát : Huỳnh Đạo , Tam Hợp , Phúc Sanh , Tướng Nhật , Thiên Ân ( Giáp Tý , Nhâm Tý ) , Thiên Thuỵ ( Nhâm Tý ) ,Thần Tại ( Giáp Tý ) , Tử Khí , Đại Hao , Xúc Thuỷ Long ( Bính Tý ) , Phục Đoạn ( Sao Hư )
              _ Ngày Sửu có các Thần Sát : Huỳnh Đạo ,Thiên Ân ( Ất Sửu , Quý Sửu ) , Thần Tại ( Ất Sửu , Đinh Sửu , Kỷ Sửu ) , Sát Chủ ,Thọ Tử ,Cửu Thổ Quỷ và Tiền Hiền Tử Táng ( Tân Sửu ) ,Hoả Tinh ( Ất Sửu ,Tân Sửu ) ,Xúc Thuỷ Long ( Quý Sửu ) , Bát Phong ( Đinh Sửu , Kỷ Sửu ) , Tứ Thời Đại Mộ ( Tân Sửu ) , Phục Đoạn ( Sao Đẩu ).
              _ Ngày Dần có các Thần Sát : Thánh Tâm , Dịch Mã , Thiên Ân và Âm Dương Hợp ( Bính Dần ) , Nhân Dân Hợp ( Mậu Dần ) , Thiên Thuỵ ( Mậu Dần , Canh Dần ) , Hắc Đạo , Nguyệt Xung , Cửu Thổ Quỷ ( NhâmDần ) , Bát Phong ( Gáip Dần ) , Tiền Hiền Tử Táng ( Bính Dần ) , Phục Đoạn ( Sao Thất ).
              _ Ngày Mẹo có các Thần Sát : Ích Hậu ,Thủ Nhật ,Kiết Khánh ,Thiên Ân ( Đinh Mẹo ,Kỷ Mẹo ) ,Âm Dương Hợp ( Đinh Mẹo ) , Thiên Thuỵ và Nhân Dân Hợp ( Kỷ Mẹo ) ,Thần Tại ( Ất Mẹo , Đinh Mẹo ,Kỷ Mẹo , Tân Mẹo ) , Không Vong , Hoang Vu , Phục Ương , Tứ Phế , Hắc Đạo , Ngũ Hư , Phá Quân , Phục Đoạn ( Sao Nữ ).
              _ Ngày Thìn có các Thần Sát : Huỳnh Đạo , Thiên Hỷ , Tam Hợp , Tục Thế , Thiên Tài , Thiên Ân ( Mậu Thìn , Canh Thìn ) , Thần Tại ( Bính Thìn , Mậu Thìn , Canh Thìn ) , Phi Liêm , Phá Quân , Địa Hoả , Hoả Tinh ( Nhâm Thìn ) , Bát Phong và Âm Thác ( Giáp Thìn ) , Phong Vương Sát ( Mậu Thìn ) , Phục Đoạn ( Sao Cơ ).
              _ Ngày Tị có các Thần Sát : Huỳnh Đạo ,Yếu An , Địa Tài , Ngũ Phú , Lục Hợp , Thiên Ân ( Kỷ Tị , Tân Tị ) , Thiên Thuỵ ( Tân Tị ) ,Thần Tại ( Đinh Tị ) , Trùng Nhật , Thổ Cấm , Đao Chiêm Sát , Hà Khôi , Câu Giảo , Thần Cách , Phá Quân , Cửu Thổ Quỷ ( Đinh Tị , Quý Tị ) , Phục Đoạn ( Sao Phòng ).
              _ Ngày Ngọ có các Thần Sát : Sinh Khí , Nguyệt Tài , Đại Hồng Sa , Thiên Ân ( Nhâm Ngọ ) , Thần Tại ( Giáp Ngọ , Bính Ngọ , Mậu Ngọ , Nhâm Ngọ ) , Đao Chiêm Sát , Hắc Đạo , Thiên Hoả , Cửu Thổ Quỷ ( Giáp Ngọ , Mậu Ngọ ) , Phục Đoạn ( Sao Giác ).
              _ Ngày Mùi có các Thần Sát : Huỳnh Đạo ,Thiên Y ,Đại Hồng Sa , Thiên Ân ( Quý Mùi ) , Thần Tại ( Ất Mùi , Đinh Mùi , Kỷ Mùi , Tân Mùi ) , Địa Tặc,Hoang Vu , Nguyệt Sát , Ngũ Hư ,Hoả Tinh ( Kỷ Mùi ,Quý Mùi ) , Xúc Thuỷ Long ( Quý Mùi ) , Bát Phong ( Đinh Mùi , Tân Mùi ) , Phục Đoạn ( Sao Trương ).
              _ Ngày Thân có các Thần Sát : Phúc hậu , Minh Tinh , Vượng nhật , Thiên xá ( Mậu Thân ) , Thần Tại ( Giáp Thân , Bính Thân , Mậu Thân , Nhâm Thân ) , Thổ Phủ , Phá Bại , Bạch Ba , Hắc Đạo , Dương Thác và Chánh Tứ Phế ( Giáp thân ) , Bát Phong ( Giáp Thân ) , Phục Đoạn ( Sao Quỉ ).
              _ Ngày Dậu có các Thần Sát : Thiên Cẩu Thủ Đường , Âm Đức , Vượng Nhật , Quan Nhật , Thần Tại , Thiên Ân ( Kỷ Dậu ) , Vãng Vong , Thổ Kỵ , Phá Quân , Nguyệt Kiến Chuyển Sát , Phủ Đầu Sát , Thiên Cương , Hàm Trì , Hắc Đạo , Thiên Địa Chuyển Sát ( Tân Dậu , Quý Dậu ) , Chánh Tứ Phế ( Tân Dậu ) , Cửu Thổ Quỷ ( Ất Dậu , Kỷ Dậu ) , Phục Đoạn ( Sao Chủy ).
              - Ngày Tuất có các Thần Sát : Huỳnh Đạo , Thiên Phú , Lộc Khố ,Thiên Ân ( Canh Tuất ) , Thần Tại ( Giáp Tuất , Bính Tuất , Canh Tuất ) , Thổ Ôn , Thiên Tặc , Phá Quân , Cửu Thổ Quỷ ( Canh Tuất ) , Bát Phong ( Giáp Tuất ) , Hỏa Tinh ( Giáp Tuất , Canh Tuất ) , Phục Đoạn ( Sao Vị ).
              _ Ngày Hợi có các Thần Sát : Tướng Nhật , Phổ Hộ , Thiên Ân ( Tân Hợi ) , Thần Tại ( Đinh Hợi , Quý Hợi ) , Hoang Vu , Mộc Mã Sát , Trùng Nhật , Ngũ Hư , Hắc Đạo , Phá Quân , Tiểu Hao , Phục Đoạn ( Sao Bích ).

              8/ Thần Sát theo tiết Bạch Lộ và Thu Phân :
              _ Ngày Giáp có các Thần Sát Nguyệt Không , Thiên Phước.
              Ất Nguyệt Đức Hợp , Trùng Phục.
              Canh Nguyệt Đức , Thiên Quý , Vượng Nhật.
              Tân Thiên Quý , Vượng Nhật , Trùng Tang.
              Quý Nguyệt Ân.
              _ Ngày tý có các Thần Sát : Huỳnh Đạo , Tướng Nhật , Thiên Ân ( Canh Tý , Nhâm Tý ) , Thiên Thụy ( Nhâm Tý ) , Thần Tại ( Giáp Tý ) , Vãng Vong , Thổ Kỵ , Hà Khôi , Câu Giảo , Phục Ương , Tiểu Hao , Hỏa Tinh ( Giáp Tý , Canh Tý ) , Xúc Thủy Long ( Bính Tý ) , Phục Đoạn ( Sao Hư ).
              _ Ngày Sửu có các Thần Sát : Tam Hợp , Thiên Ân ( Ất Sửu , Quý Sửu ) , Thần Tại ( Ất Sửu , Đinh Sửu , Kỷ Sửu ) , Mộc Mã Sát , Tử Khí , Đại Hao , Hắc Đạo , Bát Phong ( Đinh Sửu , Kỷ Sửu ) , Cửu Thổ Quỷ và Tứ Thời Đại Mộ cùng Tiền Hiền Tử Táng ( Tân Sửu ) , Xúc Thủy Long ( Quý Sửu ) , Phuc Đoạn ( Sao Đẩu ).
              _ Ngày Dần có các Thần Sát : Thiên Đức , Huỳnh Đạo , Thiên Ân và Âm Dương Hợp ( Bính Dần ) , Nhân Dân Hợp ( Mậu Dần ) , Thiên Thụy ( Bính Dần , Canh Dần ) , Cửu Thổ Quỷ ( Nhâm Dần ) , Bát Phong ( Giáp Dần ) , Tiền Hiền Tử Táng ( Mâu Dần ) , Phuc Đoạn ( Sao Thất ).
              _ Ngày Mẹo có các Thần Sát : Huỳnh Đạo , Thủ Nhật , Thiên Ân ( Đinh Mẹo , Kỷ Mẹo ) , Âm Dương Hợp ( Đinh Mẹo ) , Thiên Thụy và Nhân Dân Hợp ( Kỷ Mẹo ) Thần Tại ( Ất Mẹo , Đinh Mẹo , Kỷ Mẹo , Tân Mẹo ) , Thiên Tặc , Nguyệt Xung , Hoang Vu , Địa Hỏa , Tứ Phế , Thần Cách , Ngũ Hư , Phá Quân , Hỏa Tinh ( Đinh Mẹo ) , Âm Thác ( Ất Mẹo ) , Phục Đoạn ( Sao Nữ )
              (Còn nữa))
              .......Thiện căn ở tại lòng ta......
              Chữ tâm kia mới băng ba chữ tài

              Comment


              • #37
                (Tiếp)

                _ Ngày Thìn có các Thần Sát : Lục Hợp , Thiên Ân ( Giáp Thìn , Canh Thìn ) , Thần Tại ( Bính Thìn , Mậu Thìn , Canh Thìn ) , Hắc Đạo , Nguyệt Sát , Phá Quân , Bát Phong ( Giáp Thìn ) , Phong Vương Sát ( Mậu Thìn ) , Phục Đoạn ( Sao Cơ ).
                _ Ngày Tị có các Thần Sát : Thiên Hỷ , Tam Hợp , Nguyệt Tài , Phổ Hộ , Thiên Ân ( Kỷ Tị , Tân Tị ) , Thiên Thụy ( Tân Tị ) , Thần Tại ( Đinh Tị ) , Thổ Cấm , Đao Chiêm Sát , Trùng Nhật , Hắc Đạo , Phá Quân , Cửu Thổ Quỷ ( Đinh Tị , Quý Tị ) , Phục Đoạn ( Sao Phòng ).
                _ Ngày Ngọ có các Thần Sát : Huỳnh Đạo , Thiên Tài , Phúc Sinh , Đại Hồng Sa , Thiên Ân ( Nhâm Ngọ , Thần Tại ( Giáp Ngọ , Bính Ngọ , Mậu Ngọ , Nhâm Ngọ ) , Địa Tặc , Không Vong , Đao Chiêm Sát , Hàm Trì , Thiên Cương , Cửu Thổ Quỷ ( Giáp Ngọ , Mậu Ngọ ) , Hỏa Tinh ( Mậu Ngọ , Nhâm Ngọ ) , Phục Đoạn ( Sao Giác )
                _ Ngày Mùi có các Thần Sát : Huỳnh Đạo , Sinh Khí , Địa Tài , Âm Đức , Đại Hồng Sa , Thiên Ân ( Quý Mùi ) , Thần Tại ( Ất Mùi , Đinh Mùi , Kỷ Mùi ) , Thọ Tử , Hoang Vu , Ngũ Hư , Xúc Thuỷ Long ( Quý Mùi ) , Bát Phong ( Đinh Mùi , Tân Mùi ) , Phục Đoạn ( Sao Trương ).
                _ Ngày Thân có các Thần Sát : Phúc Hậu , Thánh Tâm , Vượng Nhật , Thiên Y , Ngũ Phú , Kiết Khánh , Thiên Xá ( Mậu Thân ) , Thần Tại ( Giáp Thân , Bính Thân , Mậu Thân , Nhâm Thân ) , Hắc Đạo , Bát Phong ( Giáp Thân ) , Chánh Tứ Phế ( Canh Thân ) , Phục Đoạn ( Sao Quỷ ).
                _ Ngày Dậu có các Thần Sát : Huỳnh Đạo , Ích Hậu , Thiên Cẩu Thủ Đường , Quan Nhật , Vượng Nhật , Thần Tại , Thiên Ân ( Kỷ Dậu ) , Thổ Phủ , Nguyệt Kiên Chuyển Sát , Phủ Đầu Sát , Thiên Hoả , Bạch Ba , Phá Quân , Thiên Địa Chuyển Sát ( Tân Dậu , Quý Dậu ) , Chánh Tứ Phế và Dương Thác ( Tân Dậu ) , Cửu Thổ Quỷ ( Ất Dậu , Kỷ Dậu ) , Hoả Tinh ( Kỷ Dậu , Quý Dậu ) , Phục Đoạn ( Sao Chuỷ ).
                _ Ngày Tuất có các Thần Sát : Tục Thế , Minh Tinh , Thiên Ân ( Canh Tuất ) , Thần Tại ( Giáp Tuất , Bính Tuất , Canh Tuất ) , Phá Bại , Hắc Đạo , Phá Quân , Cửu Thổ Quỷ ( Canh Tuất ) , Bát Phong ( Giáp Tuất ) , Phục Đoạn ( Sao Vị )
                _ Ngày Hợi có các Thần Sát : Thiên Đức Hợp , Thiên Phú , Yếu An , Lộc Khố , Tướng Nhật , Dịch Mã , Thiên Ân ( Tân Hợi ) , Thần Tại ( Đinh Hợi , Quý Hợi ) , Thổ Ôn , Sát Chủ , Hoang Vu , Trùng Nhật , Hắc Đạo , Phi Liêm , Ngũ Hư , Phá Quân , Phục Đoạn ( Sao Bích )

                9/ Thần Sát thoe tiết Hàn Lộ và Sương Giáng :
                _ Ngày Bính có : Thiên Đức , Nguyệt Đức.
                Kỷ Trùng Tang , Trùng Phục.
                Canh Nguyệt Ân , Vượng Nhật , Thiên Quý.
                Tân Thiên Đức Hợp , Nguyệt Đức Hợp , Thiên Quý , Vượng
                Nhật
                Nhâm : Nguyệt Không.
                _ Ngày Tý có các Thần Sát : Thiên Phú , Lộc Khố , Minh Tinh , Tướng Nhật , Phổ Hộ , Thiên Ân ( Giáp Tý , Nhâm Tý ) , Thiên Thuỵ ( Nhâm Tý ) , Thần Tại ( Giáp Tý ) , Thiên Hoả , Thổ Ôn , Phá Bại , Hắc Đạo , Phi Liêm , Xúc Thuỷ Long ( Bính Tý ) , Phục Đoạn ( Sao Hư ).
                _ Ngày Sửu có các Thần Sát : Phúc Sinh , Thiên Ân ( Ất Sửu , Quý Sửu ) , Thần Tại ( Ất Sửu , Đinh Sửu , Kỷ Sửu ) , Thiên Cương , Thần Cách , Hắc Đạo , Nguyệt Sát , Tiểu Hao , Cửu Thổ Quỷ và Tứ Thời Đại Mộ và Tiền Hiền Tử Táng ( Tân Sửu ) , Bát Phong ( Đinh Sửu , Kỷ Sửu ) , Xúc Thuỷ Long ( Quý Sửu ) , Phục Đoạn ( Sao Đẩu ).
                _ Ngày Dần có các Thần Sát : Huỳnh Đạo , Tam Hợp , Thiên Ân và Âm Dương Hợp ( Bính Dần ) , Nhân Dân Hợp ( Mậu Dần ) , Thiên Thuỵ ( Mậu Dần , Canh Dần ) , Thọ Tử , Không Vong , Tử Khí , Đại Hao , Cửu Thổ Quỷ ( Nhâm Dần ) , Hoả Tinh ( Canh Dần ) , Địa Hoả , Bát Phong và Âm Thác ( Giáp Dần ) , Tiền Hiền Tử Táng ( Bính Dần ) , Phục Đoạn ( Sao Thất ).
                _ Ngày Mẹo có các Thần Sát : Thánh Tâm , Thủ Nhật , Lục Hợp , Thiên Ân ( Đinh Mẹo , Kỷ Mẹo ) , Âm Dương Hợp ( Đinh Mẹo ) , Thiên Thuỵ và Nhâm Dân Hợp ( Kỷ Mẹo ) , Thần Tại ( Ất Mẹo , Đinh Mẹo , Kỷ Mẹo , Tân Mẹo ) , Hoang Vu , Mộc Mã Sát , Hàm Trì , Tứ Phế , Hắc Đạo , Ngũ Hư , Phá Quân , Phục Đoạn ( Sao Nữ ).
                _ Ngày Thìn có các Thần Sát : Huỳnh Đạo , Ích Hậu , Thiên Ân ( Mậu Thìn , Canh Thìn ) , Thần Tại ( Bính Thìn , Mậu Thìn , Canh Thìn ) , Vãng Vong , Thổ Kỵ , Nguyệt Xung , Phá Quân , Bát Phong ( Giáp Thìn ) , Phong Vương Sát ( Mậu Thìn ) , Phục Đoạn ( Sao Cơ ).
                _ Ngày Tị có các Thần Sát : Huỳnh Đạo , Tục Thế , Nguyệt Tài , Âm Đức , Kiết Khánh , Thiên Ân ( Kỷ Tị , Tân Tị ) , Thiên Thuỵ ( Tân Tị ) , Thần Tại ( Đinh Tị ) , Thổ Cấm , Địa Tặc , Đao Chiêm Sát , Trùng Nhật , Phá Quân , Cửu Thổ Quỷ ( Đinh Tị , Quý Tị ) , Hoả Tinh ( Đinh Tị , Tân Tị ) , Phục Đoạn ( Sao Phòng ).
                _ Ngày Ngọ có các Thần Sát : Tam Hợp , Yếu An , Đặi Hồng Sa , Thiên Hỷ , Thiên Ân ( Nhâm Ngọ ) , Thần Tại ( Giáp Ngọ , Bính Ngọ , Mậu Ngọ , Nhâm Ngọ ) , Đao Chiêm Sát , Hắc Đạo , Sát Chủ , Cửu Thổ Quỷ ( Giáp Ngọ , Mậu Ngọ ) , Phục Đoạn ( Sao Giác ).
                _ Ngày Mùi có các Thần Sát : Đại Hồng Sa , Thiên Ân ( Quý Mùi ) , Thần Tại ( Ất Mùi , Đinh Mùi , Kỷ Mùi , Tân Mùi ) , Hoang Vu , Hà Khôi , Câu Giảo , Hắc Đạo , Ngũ Hư , Xúc Thuỷ Long ( Quý Mùi ) , Bát Phong ( Đinh Mùi , Tân Mùi ) , Phục Đoạn ( Sao Trương.
                _ Ngày Thân có các Thần Sát : Huỳnh Đạo , Sinh Khí , Thiên Tài , Phúc Hậu , Vượng Nhật , Dịch Mã , Thiên Xá ( Mậu Thân ) , Thần Tại ( Giáp Thân , Bính Thân , Mậu Thân , Nhâm Thân ) , Thiên Tặc , Chánh Tứ Phế ( Canh Thân ) , Bát Phương ( Giáp Thân ) , Hoả Tinh ( Mậu Thân , Nhâm Thân ) , Phục Đoạn ( Sao Quỷ ) .
                _ Ngày Dậu có các Thần Sát : Huỳnh Đạo , Địa Tài , Thiên Cẩu Thủ Đường , Quan Nhật , vượng Nhật , Thiên Y , Thần Tại , Thiên Ân ( Kỷ Dậu ) , Phá Quân , Nguyệt Kiến Chuyển Sát , Phủ Đầu Sát , Phục Ương , Chánh Tứ Phế ( Tân Dậu ) , Thiên Địa Chuyển Sát ( Tân Dậu , Quý Dậu ) , Cửu Thổ Quỹ ( Ất Dậu , Kỷ Dậu ) , Phục Đoạn ( Sao Chủy ).
                _ Ngày Tuất có các Thần Sát : Thiên Ân ( Canh Tuất ) , Thần Tại ( Giáp Tuất , Bính Tuất , Canh Tuất ) , Thổ Phủ , Bạch Ba , Hắc Đạo , Phá Quân , Bát Phong ( Giáp Tuất ) , Cửu Thổ Quỹ và Dương Thác ( Canh Tuất ) , Phục Đoạn ( Sao Vị ).
                _Ngày Hợi có các Thần Sát : Huỳnh Đạo , Tướng Nhật , Ngũ Phú , Thiên Ân ( Tân Hợi ) , Thần Tại ( Đinh Hợi , Quý Hợi ) , Hoang Vu , Trùng Nhật , Ngũ Hư , Phá Quân , Hỏa Tinh ( Kỷ Hợi ) , Phục Đoạn ( Sao Bích ).
                10/ Thần Sát theo tiết Lập Đông và Tiểu Tuyết :
                _ Ngày Giáp có các Thần Sát : Nguyệt Đức.
                Ất : Thiên Đức , Nguyệt Ân.
                Bính : Trùng Phục , Phong Vương Sát
                Đinh : Thiên Phước.
                Mậu : Phong Vương Sát.
                Kỷ : Nguyệt Đức Hợp.
                Canh : Thiên Đức Hợp , Nguyệt Không
                Nhâm : Thiên Quý , Vượng Nhật , Trùng Tang
                Quý : Thiên Quý , Vượng Nhật.
                _ Ngày Tý có các Thần Sát : Yếu An , Thiên Cẩu Thủ Đường , Vượng Nhật , Quan Nhật , Thiên Ân ( Giáp Tý , Nhâm Tý ) , Thiên Thụy ( Nhâm Tý ) , Thiên Xá và Thần Tại ( Giáp Tý ) , Nguyệt Kiến Chuyển Sát , Phủ Đầu Sát , Hàm Trì , Hắc Đạo , Xúc Thủy Long ( Bính Tý ) , Thiên Địa Chánh Chuyển ( Bính Tý , Nhâm Tý ) , Phục Đoạn (Sao Hư ).
                _ Ngày Sửu có các Thần Sát : Huỳnh Đạo , Thiên Phú , Lộc Khố , Thiên Ân ( Ất Sửu , Quý Sửu ) , Thần Tại ( Ất Sửu , Đinh Sửu , Kỷ Sửu ) , Thổ Ôn , Thiên Tặc , Phi Liêm , Địa Hỏa , Hỏa Tinh ( Ất Sửu , Tân Sửu ) , Xúc Thủy Long và Âm Thác ( Quý Sửu ) , Bát Phong ( Đinh Sửu , Kỷ Sửu ) , Tiền Hiên Tử Táng và Cửu Thổ Quỹ ( Tân Sửu ) , Phục Đoạn ( Sao Đẩu ).
                _ Ngay Dần có các Thần Sát : Minh Tinh , Tướng Nhật , Ngũ Phú , Lục Hợp , Thiên Ân và Âm Dương Hợp ( Bính Dần ) , Nhân Dân Hợp ( Mậu Dần ) , Thiên Thụy ( Mậu Dần , Canh Dần ) , Hoang Vu , Mộc mã Sát , Phá Bại , Hà Khôi , Câu Giảo , Hắc Đạo , Ngũ Hư , Tiểu Hao , Cửu Thổ Quỹ ( Nhâm Dần ) , Bát Phong ( Giáp Dần ) , Tiền Hiền Tử Táng ( Bính Dần ) , Phục Đoạn ( Sao Thất ).
                _ Ngày Mẹo có các Thần Sát : Tam Hợp , Âm Đức , Tướng Nhật , Âm Dương Hợp ( Đinh Mẹo ) , Nhân Dân Hợp và Thiên Thụy ( Kỷ Mẹo ) , Thiên Ân ( Đinh Mẹo , Kỷ Mẹo ) , Thần Tại ( Ất Mẹo , Đinh Mẹo , Kỷ Mẹo , Tân Mẹo ) , Thiên Hỏa , Tử Khí , Hắc Đạo , Phá Quân , Đại Hao , Phục Đoạn ( Sao Vỹ ).
                _ Ngày Thìn có các Thần Sát : Huỳnh Đạo , Thiên Ân ( Mậu Thìn , Canh Thìn ) , Thần Tại ( Bính Thìn , Mậu Thìn , Canh Thìn ) , Địa Tặc , Phá Quân , Bát Phong ( Giáp Thìn ) , Hỏa Tinh và Tứ Thời Đại Mộ ( Nhâm Thìn ) , Phục Đoạn ( Sao Cơ ).
                _ Ngày Tị có các Thần Sát : Dịch Mã , Thiên Ân ( Kỷ Tị , Tân Tị ) , Thiên Thụy ( Tân Tị ) , Thần Tại ( Đinh Tị ) , Nguyệt Xung , Trùng Nhật , Hắc Đạo , Phá Quân , Cữu Thổ Quỹ ( Đinh Tị , Quý Tị ) , Phục Đoạn ( Sao Phòng ).
                _ Ngày Ngọ có các Thần Sát : Huỳnh Đạo , Thũ Nhật , Phổ Hộ , Thiên Ân ( Nhâm Ngọ ) , Thần Tại ( Giáp Ngọ , Bính Ngọ , Mậu Ngọ , Nhâm Ngọ ) , Hoang Vu , Phục Ương , Tứ Phế , Ngũ Hư , Cửu Thổ Quỹ ( Giáp Ngọ , Mậu Ngọ ) , Phục Đoạn ( Sao Giác ).
                _ Ngày Mùi có các Thần Sát : Huỳnh Đạo , Thiên Hỷ , Tam Hợp , Nguyệt Tài , Phúc Sinh , Thiên Ân ( Quý Mùi ) , Thần Tại ( Ất Mùi , Đinh Mùi , Kỳ Mùi , Tân Mùi ) , Thổ Kỵ , Vãng Vong , Hỏa Tinh ( Kỷ Mùi , Quý Mùi ) , Xúc Thủy Long ( Quý Mùi ) , Bát Phong ( Đinh Mùi , Tân Mùi ) , Phục Đoạn ( Sao Trương ).
                _ Ngày Thân có các Thần Sát : Đại Hồng Sa , Thần Tại ( Giáp Thân , Bính Thân , Mậu Thân , Nhâm Thân ) , Thọ Tử , Thổ Cấm , Đao Chiêm Sát , Thiên Cương , Hắc Đạo , Chánh Tứ Phế ( Canh Thân ) , Bát Phong ( Giáp Thân ) , Phục Đoạn ( Sao Quỹ ).
                _ Ngày Dậu có các Thần Sát : Thánh Tâm , Thần Tại , Sinh Khí , Thiên Ân ( Kỷ Dậu ) , Sát Chủ , Đao Chiêm Sát , Hắc Đạo , Phá Quân , Cửu Thổ Quỹ ( Ất Dậu , Kỷ Dậu ) , Chánh Tứ Phế ( Tân Dậu ) , Phục Đoạn ( Sao Chủy ).
                _ Ngày Tuất có các Thần Sát : Huỳnh Đạo , Ích Hậu , Thiên Tài , Thiên Y , Kiết Khánh , Đại Hồng Sa , Thiên Ân ( Canh Tuất ) , Thần Tại ( Giáp Tuất , Bính Tuất , Canh Tuất ) , Hoang Vu , Nguyệt Sát , Ngũ Hư , Phá Quan , Cửu Thổ Quỹ ( Canh Tuất ) , Bát Phong ( Giáp Tuất ) , Hỏa Tinh ( Giáp Tuất , Canh Tuất ) , Phục Đoạn ( Sao Vị ).
                _ Ngày Hợi có các Thần Sát : Huỳnh Đạo , Tục Thế , Địa Tài , Phúc Hậu , Vượng Nhật , Thiên Ân ( Tân Hợi ) , Thần Tại ( Đinh Hợi , Quý Hợi ) , Không Vong , Thổ Phủ , Bạch Ba , Trùng Nhật , Thần Cách , Phá Quân , Dương Thác ( Quý Hợi ) , Phục Đoạn ( Sao Bích ).
                11/. Thần Sát theo tiết Đại Tuyết và Đông Chí :
                _ Ngày Giáp có : Nguyệt Ân.
                Bính Thiên Phước , Nguyệt Không , Phong Vương Sát.
                Đinh Nguyệt Đức Hợp , Trùng Phục.
                Mậu Phong Vương Sát.
                Nhâm Nguyệt Đức , Thiên Quý , Vượng Nhật.
                Quý Thiên Quý , Vượng Nhật , Trùng Tang.
                _ Ngày Tý có các Thần Sát : Huỳnh Đạo , Thiên Tài , Thiên Cẩu Thủ Đường , Vượng Nhật , Quan Nhật , Thiên Ân ( Giáp Tý , Nhâm Tý ) , Thiên Thụy ( Nhâm Tý ) , Thiên Xá ( Giáp Tý ) , Thần Tại ( Giáp Tý ) , Thổ Phủ , Nguyệt Kiến Chuyển Sát , Phủ Đầu Sát , Địa Hỏa , Bạch Ba , Thiên Địa Chuyển Sát ( Bính Tý , Nhâm Tý ) , Hỏa Tinh ( Giáp Tý , Canh Tý ) , Âm Thác và Dương Thác ( Nhâm Tý ) , Xúc Thủy Long ( Bính Tý ) , Phục Đoạn ( Sao Hư ).
                _ Ngày Sửu có các Thần Sát : Huỳnh Đạo , Địa Tài , Âm Đức , Phổ Hộ , Lục Hợp , Thiên Ân ( Ất Sửu , Đinh Sửu ) , Thần Tại ( Ất Sửu , Đinh Sửu , Kỷ Sửu ) , Cửu Thổ
                (Còn nữa)
                .......Thiện căn ở tại lòng ta......
                Chữ tâm kia mới băng ba chữ tài

                Comment


                • #38
                  (Tiếp)

                  Quỹ và Tiền Hiền Tử Táng ( Tân Sửu ) , Xúc Thủy Long ( Quý Sửu ) , Bát Phong ( Đinh Sửu , Kỷ Sửu ) , Phục Đoạn ( Sao Đẩu ).
                  _ Ngày Dần có các Thần Sát : Thiên Phú , Lộc Khố , Phước Sanh , Tướng Nhật , Dịch Mã , Thiên Ân và Âm Dương Hợp ( Bính Dần ) , Nhân Dân Hợp ( Mậu Dần ) , Thiên Thụy ( Mậu Dần , Canh Dần ) , Sát Chủ , Thổ Ôn , Hoang Vu , hắc Đạo , Ngũ Hư , Cửu Thổ Quỹ ( Nhâm Dần ) , , Bát Phong ( Giáp Dần ) , Tiền Hiền Tử Táng ( Bính Dần ) , Phục Đoạn ( Sao Thất ).
                  _ Ngày Mẹo có các Thần Sát : Huỳnh Đạo , Tướng Nhật , Thiên Ân ( Đinh Mẹo , Kỷ Mẹo ) , Nhân Dân Hợp và Thiên Thụy ( Kỷ Mẹo ) , Âm Dương Hợp ( Đinh Mẹo ) , Thần Tại ( Ất Mẹo , Đinh Mẹo , Kỷ Mẹo , Tân Mẹo ) , Thọ Tử , Địa Tặc , Thiên Cương , Phục Ương , Phá Quân , Tiểu Hao , Hỏa Tinh ( Tân Mẹo ) , Phục Đoạn ( Sao Nữ ).
                  _ Ngày Thìn có các Thần Sát : Tam Hợp , Minh Tinh , Thánh Tâm , Thiên Ân ( Mậu Thìn , Canh Thìn ) , , Thần Tại ( Bính Thìn , Mậu Thìn , Canh Thìn ) , Mộc Mã Sát , Phá Bại , Hắc Đạo , Tử Khí , Phá Quân , Đại Hao , Bát Phong ( Giáp Thìn ) , Tứ Thời Đại Mộ ( Nhâm Thìn ) , Phục Đoạn ( Sao Cơ ).
                  _ Ngày Tị có các Thần Sát : Thiên Đức , Ích Hậu , Ngũ Phú , Thiên Ân ( Đinh Tị , Tân Tị ) , Thiên Thụy ( Tân Tị ) , Thần Tại ( Đinh Tị ) , Trùng Nhật , Hắc Đạo , Phá Quân , Cửu Thổ Quỹ ( Đinh Tị , Quý Tị ) , Phục Đoạn ( Sao Phòng ).
                  _ Ngày Ngọ có các Thần Sát : Huỳnh Đạo , Tục Thế , Thủ Nhật , Thiên Ân ( Nhâm Ngọ ) , Thần Tại ( Giáp NGọ , Bính Ngọ , Mậu Ngọ , Nhâm Ngọ ) , Thiên Tặc , Nguyệt Xung , Ngũ Hư , Hoang Vu , Thiên Hỏa , Tứ Phế , Cửu Thổ Quỹ ( Giáp Ngọ , Mậu Ngọ ) , Hỏa Tinh ( Mậu Ngọ , Nhâm Ngọ ) , Phục Đoạn ( Sao Giác ).
                  _ Ngày Mùi có các Thần Sát : Yếu An , Kiết Khánh , Thiên Ân ( Quý Mùi ) , Thần Tại ( Ất Mùi , Đinh Mùi , Kỷ Mùi , Tân Mùi ) , Hắc Đạo , Nguyệt Sát , Xúc Thủy Long ( Đinh Mùi ) , Bát Phong ( Đinh Mùi , Tân Mùi ) , Phục Đoạn ( Sao Trương ).
                  _ Ngày Thân có các Thần Sát : Thiên Đức Hợp , Huỳnh Đạo , Thiên Hỷ , Tam Hợp , Đại Hồng Sa , Thần Tại ( Giáp Thân , Bính Thân , Mậu Thân , Nhâm Thân ) , Đao Chiêm Sát , Không Vong , Thổ Cấm , Phi Liêm , Bát Phong ( Giáp Thân ) , Chánh Tứ Phế ( Canh Thân ) , Phục Đoạn ( Sao Quỷ ).
                  _ Ngày Dậu có các Thần Sát : Huỳnh Đạo , Nguyệt Tài , Thần Tại , Thiên Ân ( Kỷ Dậu ) , Đao Chiêm Sát , Hà Khôi , Câu Giảo , Hàm Trì , Thần Cách , Phá Quân , Chánh Tứ Phế ( Tân Dậu ) , Cửu Thổ Quỹ ( Ất Dậu , Kỷ Dậu ) , Hỏa Tinh ( Kỷ Dậu , Quý Dậu ) , Phục Đoạn ( Sao Chủy ).
                  _ Ngày Tuất có các Thần Sát : Sinh Khí , Đại Hồng Sa , Thiên Ân ( Canh Tuất ) , Thần Tại ( Giáp Tuất , Bính Tuất , Canh Tuất ) , Vãng Vong , Thổ Kỵ , Ngũ Hư , Hoang Vu , Hắc Đạo , Phá Quân , Bát Phong ( Giáp Tuất ) , Cửu Thổ Quỹ ( Canh Tuất ) , Phục Đoạn ( Sao Vị ).
                  _ Ngày Hợi có các Thần Sát : Ích Hậu , Vượng Nhật , Phúc Hậu , Thiên Y , Thiên Ân ( Tân Hợi ) , Thần Tại ( Đinh Hợi , Quý Hợi ) , Trùng Nhật , Hắc Đạo , Phá Quân , Phục Đoạn ( Sao Bích ).
                  12/. Thần Sát theo tiết Tiểu Hàn và Đại Hàn :
                  _ Ngày Giáp có các Thần Sát : Nguyệt Không.
                  Ất : Thiên Đức Hợp , Nguyệt Đức Hợp.
                  Bính : Phong Vương Sát.
                  Mậu : Phong Vương Sát.
                  Kỷ : Trùng Tang , Trùng Phục.
                  Canh : Thiên Đức , Nguyệt Đức.
                  Tân : Nguyệt Ân.
                  Nhâm : Thiên Quý , Vượng Nhật.
                  _ Ngày Tý có các Thần Sát : Tục Thế , Thiên Cẩu Thủ Đường , Vượng Nhật , Thiên Y , Quan Nhật , Kiết Khánh , Lục Hợp , Thiên Ân ( Canh Tý , Nhâm Tý ) , Thiên Thụy ( Nhâm Tý ) , Thiên Xá và Thần Tại ( Canh Tý ) , Nguyệt Kiến Chuyển Sát , Phủ Đầu Sát , Phục Ương , Hắc Đạo , Xúc Thủy Long ( Bính Tý ) , Thiên Địa Chuyển Sát ( Bính Tý , Nhâm Tý ) , Phục Đoạn ( Sao Hư ).
                  _ Ngày Sửu có các Thần Sát : Yếu An , Thiên Ân ( Ất Sửu , Quý Sửu ) , Thần Tại ( Ất Sửu , Đinh Sửu , Kỷ Sửu ) , Vãng Vong , Thổ Phủ , Phổ Hộ , Bạch Ba , Hắc Đạo , Cửu Thổ Quỹ và Tiền Hiền Tử Táng ( Tân Sửu ) , Xúc Thủy Long và Dương Thác ( Quý Sửu ) , Bát Phong ( Đinh Sửu , Kỷ Sửu ) , Phục Đoạn ( Sao Đẩu ).
                  _ Ngày Dần có các Thần Sát : Huỳnh Đạo , Thiên Tài , Tướng Nhật , Nhân Dân Hợp ( Mậu Dần ) , Thiên Ân và Âm Dương Hợp ( Bính Dần ) , Thiên Thụy ( Bính Dần , Canh Dần ) , Địa Tặc , Hoang Vu , Ngũ Hư , Bát Phong ( Canh Dần ) , Tiền Hiền Tử Táng ( Bính Dần ) , Hỏa Tinh ( Canh Dần ) , Cửu Thổ Quỹ ( Nhâm Dần ) , Phục Đoạn ( Sao Thất ).
                  _ Ngày Mẹo có các Thần Sát : Huỳnh Đạo , Thiên Phú , Địa Tài , Lộc Khố , Tướng Nhật , Thiên Ân ( Đinh Mẹo , Kỷ Mẹo ) , Âm Dưio7ng Hợp ( Đinh Mẹo ) , Thiên Thụy và Nhân Dân Hợp ( Kỷ Mẹo ) , Thần Tại ( Ất Mẹo , Đinh Mẹo , Kỷ Mẹo , Tân Mẹo ) , Thổ Ôn , Phá Quân , Phục Đoạn ( Sao Nữ ).
                  _ Ngày Thìn có các Thần Sát : Thiên Ân ( Mậu Thìn , Canh Thìn ) , Thần Tại ( Bính Thìn , Mậu Thìn , Canh Thìn ) , Sát Chủ , Hà Khôi , Câu Giảo , Nguyệt Sát , Hắc Đạo , Phá Quân , Tiểu Hao , Bát Phong ( Canh Thìn ) , Tứ Thời Đại Mộ ( Nhâm Thìn ) , Phục Đoạn ( Sao Cơ ).
                  _ Ngày Tị có các Thần Sát : Huỳnh Đạo , Tam Hợp , Thiên Ân ( Kỷ Tị , Tân Tị ) , Thần Tại ( Đinh Tị ) , Thiên Thụy ( Tân Tị ) , Không Vong , Tử Khí , Trùng Nhật , Phá Quân , Đại Hao , Cửu Thổ Quỹ ( Đinh Tị , Quý Tị ) , Hỏa Tinh ( Đinh Tị , Tân Tị ) , Phục Đoạn ( Sao Phòng ).
                  _ Ngày Ngọ có các Thần Sát : Minh Tinh , Thủ Nhật , Thiên Ân ( Nhâm Ngọ ) , Thần Tại ( Giáp Ngọ , Bính Ngọ , Mậu Ngọ , Nhâm Ngọ ) , Hoang Vu , Mộc Mã Sát , Phá Bại , Hàm Trì , Hắc Đạo , Ngũ Hư , Tứ Phế , Cửu Thổ Quỹ ( Giáp Ngọ , Mậu Ngọ ) , Phục Đoạn ( sao Giác ).
                  _ Ngày Mùi có các Thần Sát : Phổ Hộ , Thiên Ân ( Quý Mùi ) , Thần Tại ( Ất Mùi , Đinh Mùi , Kỷ Mùi , Tân Mùi ) , Nguyệt Xung , Thần Cách , Hắc Đạo , Xúc Thủy Long ( Quý Mùi ) , Bát Phong ( Đinh Mùi , Tân Mùi ) , Phục Đoạn ( Sao Trương ).
                  _ Ngày Thân có các Thần Sát : Huỳnh Đạo , Phước Sanh , Ngũ Phú , Đại Hồng Sa , Thần Tại ( Giáp Thân , Bính Thân , Mậu Thân , Nhâm Thân ) , Thổ Cấm , Đao Chiêm Sát , Bát Phong ( Giáp Thân ) , Chánh Tứ Phế ( Canh Thân ) , Hỏa Tinh ( Mậu Thân , Nhâm Thân ) , Phục Đoạn ( Sao Quỹ ).
                  _ Ngày Dậu có các Thần Sát : Thiên Hỷ , Tam Hợp , Thần Tại , Thiên Ân ( Kỷ Dậu ) , Thọ Tử , Đao Chiêm Sát , Thiên Hỏa , Hắc Đạo , Phi Liêm , Phá Quân , Chánh Tứ Phế ( Tân Dậu ) , Cửu Thổ Quỹ ( Ất Dậu , Kỷ Dậu ) , Phục Đoạn ( Sao Chủy ).
                  _ Ngày Tuất có các Thần Sát : Huỳnh Đạo , Thánh Tâm , Đại Hồng Sa , Thiên Ân ( Giáp Tuất ) , Thấn Tại ( Giáp Tuất , Bính Tuất , Canh Tuất ) , Hoang Vu , Thiên Cương , Ngũ Hư , Phá Quân , Bát Phong ( Giáp Tuất ) , Cửu Thổ Quỹ ( Canh Tuất ) , Phục Đoạn ( Sao Vị ).
                  _ Ngày Hợi có các Thần Sát : Huỳnh Đạo , Sinh Khí , Nguyệt Tài , Phúc Hậu , Âm Đức , Vượng Nhật , Dịch Mã , Thiên Ân ( Tân Hợi ) , Thần Tại ( Đinh Hợi , Quý Hợi ) , Thiên Tặc , Địa Hỏa , Trùng Nhật , Phá Quân , Hỏa Tinh ( Kỷ Hợi ) , Âm Thác ( Quý Hợi ) , Phục Đoạn ( Sao Bích ).
                  BÍ QUYẾT TÍNH 24 TIẾT KHÍ
                  --------
                  Muốn tìm Khí tiết sang năm sau , nên theo khí tiết năm nay suy tính thêm 5 ngày 3 giờ , trừ đi 1 khắc , lại thêm vào 5 phân. Đó là khí tiết năm tới vậy.
                  Ta cũng biết 1 giờ có 8 khắc , mỗi khắc có 15 phân ( tương ứng 15 phút theo đồng hồ ). Theo người xưa thì gọi 8 khắc đó như sau :
                  _Đầu khắc đầu
                  _1 khắc đầu
                  _2 khắc đầu
                  _3 khắc đầu
                  _Giửa khắc đầu
                  _Giửa 1 khắc
                  _Giửa 2 khắc
                  _Giửa 3 khắc.
                  Ví dụ cho dễ hiểu chứ nói khơi khơi vậy thì mông lung quá phải không.
                  Giả như năm nay Tiết Lập Xuân là ngày Giáp Tý , giờ Sửu , giửa khắc đầu , 3 phân. Ta tính từng bước nhé !
                  _ Thêm 5 ngày : Ất Sửu , Bính Dần , Đinh Mẹo , Mậu Thìn , Kỷ Tị. Vậy Tiết Lập Xuân năm kế sẽ rơi vào ngày Kỷ Tị.
                  _ Thêm 3 giờ : Dần , Mẹo , Thìn. Vậy là trong ngày Kỷ Tị đó , giờ Thìn sẽ chính thức Giao Tiết
                  _ Trừ đi 1 khắc : Giửa khắc đầu mà trừ đi 1 khắc , vậy là 3 khắc đầu.
                  _ Thêm 5 phân : 3 phân thêm 5 là 8 phân.
                  Bây giờ ta qui đổi nó ra giờ Tây theo đồng hồ cho dễ thấy hơn : Giờ Thìn theo thông thường là từ 7g00 đến 9g00 sáng. Nay Giờ Thìn 3 khắc đầu 8 phân tức là : (4 x 15 phút ) + 8 phút = 68 phút.
                  Vậy thì phút giao tiết sẽ là 8g08p ( vì đã lấn vào giờ Thìn hết 68p rồi đấy ).
                  Các anh chị , các bạn thử tính trước tiết khí sang năm xem , dễ mà .
                  (Còn nữa)
                  .......Thiện căn ở tại lòng ta......
                  Chữ tâm kia mới băng ba chữ tài

                  Comment


                  • #39
                    (Tiếp)

                    Chọn Giờ Huỳnh đạo

                    Khi đã chọn được 1 ngày tốt căn bản có số điểm cao nhất rồi thì cứ thi hành , bề nào cũng có nhiều lợi ích , nhưng muốn được hoàn hảo hơn thì nên chọn giờ Huỳnh Đạo để khởi công , khởi sự. Nhưng mỗi ngày có tới 6 giờ Huỳnh Đạo , vậy mình nên chọn giờ nào so đối với tuổi mình có nhiều cách tốt , điều này xin xem trong Chương I
                    Mỗi ngày có 6 giờ Hắc Đạo , 6 giờ Huỳnh Đạo , nhưng giờ Hắc Đạo mình không dùng nên không cần nói tới làm gì. Chương này chỉ lập thành sẵn 6 giờ Huỳnh Đạo tốt mà mình cần dùng ( đây cũng chính là 6 giờ tính theo cách đơn giản của sách ông Hoàng Tuấn đăng vậy. Sau khi dứt phần này , NCD tôi sẽ đăng cách tính các giờ Huỳnh Đạo chi tiết và sâu hơn , nhưng cũng là cách căn bản thôi ) . Các giờ này có tên riêng là : Thanh Long , Minh Đường , Kim Quỹ , Thiên Đức , Ngọc Đường và Tư Mệnh . Nhưng vì chúng tốt tương đương nhau , nên trong bảng lập thành không chia ra theo tên riêng , chỉ nói Can , Chi và Hành Nạp Âm của giờ mà không cần nói tên riêng
                    Trước khi dùng sự lập thành giờ Huỳnh Đạo , xin các anh chị , các bạn biết cho 1 điều : Giờ phút Chiêm tinh học tới sớm hơn 20 phút so với giờ thường dùng xưa nay. Tức là giờ Tý thay vì từ 23g-1g sáng sẽ là 22g41p đến 0g40p , các giờ khác cũng tính như vậy.
                    _ Ngày Giáp Tý và ngày Giáp Ngọ :
                    giờ Giáp tý , Ất Sửu , Đinh Mẹo , Canh Ngọ , Nhâm Thân , Quý Dậu.
                    _ Ngày Ất Sửu và ngày Ất Mùi :
                    giờ Mậu Dần , Kỷ Mẹo , Tân Tị , Giáp Thân , Bính Tuất , Đinh Hợi
                    _ Ngày Bính Dần và ngày Bính Thân :
                    giờ Mậu Tý , Kỷ Sửu , Nhâm Thìn , Quý Tị , Ất Mùi , Mậu Tuất
                    _ Ngày Đinh Mẹo và ngày Đinh Dậu :
                    giờ Canh Tý , Nhâm Dần , Quý Mẹo , Bính Ngọ , Đinh Mùi , Kỷ Dậu
                    _ Ngày Mậu Thìn và ngày Mậu Tuất :
                    giờ Giáp Dần , Bính Thìn , Đinh Tị , Canh Thân , Tân Dậu , Quý Hợi
                    _ Ngày Kỷ Tị và ngày Kỷ Hợi :
                    giờ Ất Sửu , Mậu Thìn , Canh Ngọ , Tân Mùi , Giáp Tuất , Ất Hợi
                    _ Ngày Canh Ngọ và ngày Canh Tý :
                    giờ Bính Tý , Đinh Sửu , Kỷ Mẹo , Nhâm Ngọ , Giáp Thân , Ất Dậu
                    _ Ngày Tân Mùi và ngày Tân Sửu :
                    giờ Canh Dần , Tân Mẹo , Quý Tị , Bính Thân , Mậu Tuất , Kỷ Hợi
                    _ Ngày Nhâm Thân và ngày Nhâm Dần :
                    giờ Canh Tý , Tân Sửu , Giáp Thìn , Ất Tị , Đinh Mùi , Canh Tuất
                    _ Ngày Quý Dậu và ngày Quý Mẹo :
                    giờ Nhâm Tý , Giáp Dần , Ất Mẹo , Mậu Ngọ , Kỷ Mùi , Tân Dậu
                    _ Ngày Giáp Tuất và ngày Giáp Thìn :
                    giờ Bính Dần , Mậu Thìn , Kỷ Tị , Nhâm Thân , Quý Dậu , Ất Hợi
                    _ Ngày Ất Hợi và ngày Ất Tị :
                    giờ Đinh Sửu , Canh Thìn , Nhâm Ngọ , Quý Mủi , Bính Tuất , Đinh Hợi
                    _ Ngày Bính Tý và ngày Bính Ngọ :
                    giờ Mậu Tý , Kỷ Sửu , Tân Mẹo , Giáp Ngọ , Bính Thân , Đinh Dậu
                    _ Ngày Đinh Sửu và ngày Đinh Mùi :
                    giờ Nhâm Dần , Quý Mẹo , Ất Tị , Mậu Thân , Canh Tuất , Tân Hợi
                    _ Ngày Mậu Dần và ngày Mậu Thân :
                    giờ Nhâm Tý , Quý Sửu , Bính Thìn , Đinh Tị , Kỷ Mùi , Nhâm Tuất
                    _ Ngày Kỷ Mẹo và ngày Kỷ Dậu :
                    giờ Giáp Tý , Bính Dần , Đinh Mẹo , Canh Ngọ , Tân Mùi , Quý Dậu
                    _ Ngày Canh Thìn và ngày Canh Tuất :
                    giờ Mậu Dần , Canh Thìn , Tân Tị , Giáp Thân , Ất Dậu , Đinh Hợi
                    _ Ngày Tân Tị và ngày Tân Hợi :
                    giờ Kỷ Sửu , Nhâm Thìn , Giáp Ngọ , Ất Mùi , Mậu Tuất , Kỷ Hợi
                    _ Ngày Nhâm Ngọ vả ngày Nhâm Tý :
                    giờ Canh Tý , Tân Sửu , Quý Mẹo , Bính Ngọ , Mậu Thân , Kỷ Dậu
                    _ Ngày Quý Mùi và ngày Quý Sửu :
                    giờ Giáp Dần , Ất Mẹo , Đinh Tị , Canh Thân , Nhâm Tuất , Quý Hợi
                    Ngày Giáp Thân và ngày Giáp Dần :
                    giờ GiápTý , Ất Sửu , Mậu Thìn , Kỷ Tị , Tân Mùi , Giáp Tuất
                    _ Ngày Ất Dậu và ngày Ất Mẹo :
                    giờ Bính Tý , Mậu Dần , Kỷ Mẹo , Nhâm Ngọ , Quý Mùi , Ất Dậu
                    _ Ngày Bính Tuất và ngày Bính Thìn :
                    giờ Canh Dần , Nhâm Thìn , Quý Tị , Bính Thân , Đinh Dậu , Kỷ Hợi
                    _ Ngày Đinh Hợi và ngày Đinh Tị :
                    giờ Tân Sửu , GiápThìn , BínhNgọ , Đinh Mùi , Canh Tuất , Tân Hợi
                    _ Ngày Mậu Ngọ và ngày Mậu Tý :
                    giờ Nhâm Tý , Quý Sửu , Ất Mẹo , Mậu Ngọ , Canh Thân , Tân Dậu
                    _ Ngày Kỷ Mùi và ngày Kỷ Sửu :
                    giờ Bính Dần , Đinh Mẹo , Kỷ Tị , Nhâm Thân , Giáp Tuất , Ất Hợi
                    _ Ngày Canh Thân và ngày Canh Dần :
                    giờ Bính Tý , Đinh sửu , Canh Thìn , Tân Tị , Quý Mùi , Bính Tuất
                    _ Ngày Tân Dậu và ngày Tân Mẹo :
                    giờ Mậu Tý , Canh Dần , Tân Mẹo , Giáp Ngọ , Ất Mùi , Đinh Dậu
                    _ Ngày Nhâm Tuất và ngày Nhâm Thìn :
                    giờ Nhâm Thìn , Giáp Thìn , Ất Tị , Mậu Thân , Kỷ Dậu , Tân Hợi
                    _ Ngày Quý Hợi và ngày Quý Tị :
                    giờ Quý Sửu , Bính Thìn , Mậu Ngọ , Kỷ Mùi , Nhâm Tuất , Quý Hợi

                    Trên đây là bảng lập thành sẵn 60 ngày , mỗi ngày có 6 giờ tốt Huỳnh Đạo. Dưới đây là 1 cách tính khác cho 6 giờ này ,còn có sách gọi là Vòng Thanh Long
                    _ Ngày Tý Ngọ khởi Thanh Long tại Thân
                    Sửu Mùi Tuất
                    Dần Thân Tý
                    Mẹo Dậu Dần
                    Thìn Tuất Thìn
                    Tị Hợi Ngọ
                    _ Từ Địa Chi của ngày khởi Thanh Long tại đó , rồi thuận theo 12 Địa Chi an các Sao lần lượt theo thứ tự như sau : Thanh Long , Minh Đường , Thiên Hình , Châu Tước , Kim Quỹ , Thiên Đức , Bạch Hổ , Ngọc Đường , Thiên Lao , Huyền Vũ ,Tư Mệnh , Câu Trần.
                    _ Cách luận giải giờ có các Sao đó như sau :
                    Thanh Long : Cầu tài thì tốt
                    Minh Đường : Xem giờ này để làm việc gì đó cho cha mẹ thì tốt
                    Thiên Hình : Có chuyện Quan sự ,kiện tụng ( xấu )
                    Châu Tước : Có tin người , nhưng là tin xấu
                    Kim Quỹ : Ứng có sự giao thiệp tốt , là trung bình
                    Thiên Đức : Có Quan Lộc , có sự thăng tiến
                    Bạch Hổ : Có chuyện miệng tiếng , đau ốm ( xấu )
                    Ngọc Đường : Có công danh , tiến về mặt kiến thức
                    Thiên Lao : Có chuyện xấu ảnh hưởng đến người giúp việc , hay gia súc
                    Huyền Vũ : Sinh chuyện trộm cướp hoặc bị tai tiếng. Xem việc cho thê thiếp thì tốt.
                    Tư Mệnh : Phúc Đức , tốt cho con cháu.
                    Câu Trần : Có Tật Bệnh ( xấu ).
                    Dưới đây nữa là cách tính các giờ Huỳnh Đạo theo các tiêu chuẩn khác , có cái rất chi ly , không đơn giản như cách tính này :
                    VÒNG TRƯỜNG SINH :
                    Hãy tính Nạp Âm của ngày theo Lục Thập Hoa Giáp như Chương VI , rồi khởi Trường Sinh theo Ngũ Hành của nó , lần lượt là : Trường Sinh , Mộc Dục ,Quan Đới , Lâm Quan , Đế Vượng , Suy , Bệnh ,Tử , Mộ , Tuyệt , Thai , Dưỡng.
                    Các giờ nào nằm trên vị trí in đậm là giờ tốt .
                    Ngày có Ngũ Hành là Thuỷ-Thổ khởi Trường Sinh tại giờ Thân
                    Mộc ........................... Hợi
                    Hoả ............................ Dần
                    Kim ............................ Tị
                    VD : Ngày Bính Thân chẳng hạn. Tra bảng Nạp Âm ở Chương VI ,ta thấy ngày này là ngày Sơn Hạ Hoả , tức là Hành Hoả. Nhìn ở đây thì ngày Hoả khởi Trường Sinh tại giờ Dần , vậy đi tiếp ta có Mộc Dục tại Mẹo , Quan Đới tại Thìn , Lâm Quan tại Tị ,Đế Vượng tại Ngọ , Suy tại Mùi....., Dưỡng tại Sửu. Vậy trong ngày này , có 4 giờ tốt là giờ Sửu , Dần ,Tị , Ngọ.

                    VÒNG LỘC TỒN :
                    Từ Thiên Can của ngày tìm ra vị trí LỘC , chính là Lộc Tồn , hay còn gọi là Bác Sĩ . Từ vị trí này khởi Sao Bác Sĩ , rồi lần lượt an tiếp các Sao cho các giờ tiếp theo như sau : Bác Sĩ , Lực Sĩ ,Thanh Long , Tiểu Hao ,Tướng Quân , Tấu Thư , Phi Liêm , Hỷ Thần , Trực Phù , Đại Hao , Phục Linh , Quan Phù
                    Các giờ ở các vị trí in đậm là giờ tốt.
                    VD : Như ngày Giáp có Lộc tại Dần ,thì từ Dần ta khởi Bác Sĩ ,tại Mẹo là Lực Sĩ ,tại Thìn là Thanh Long , tại Tị là Tiểu Hao.....

                    VÒNG ĐỊA TƯ MÔN : Cách này rất khó ,mong các anh chị , các bạn xemthật kỹ mới hiểu , NCD sẽ cố ghi thật rõ từng tý
                    Trước tiên ta phải xem Nguyệt Tướng ở đâu đã : tháng Giêng thì Nguyệt Tướng tại Hợi ,tháng 2 Nguyệt Tướng tại Tuất ,tháng 3 thì Nguyệt Tướng tại Dậu , Tháng 4 thì Nguyệt Tướng tại Thân ,tháng 5 thì Nguyệt Tướng tại Mùi , tháng 6 thì Nguyệt Tướng tại Ngọ.....tháng 12 thì Nguyệt Tướng tại Tý.
                    Kế đến ta phải tính QUÝ NHÂN của ngày ,theo cách tính Quý Nhân trên kia có nói rồi
                    đấy. NHƯNG ở đây còn phân biệt theo giờ , các giờ thuộc Âm thì dùng Dương Quý Nhân ( ở đây tính giờ Âm là các giờ : Thân , Dậu ,Tuất ,Hợi , Tý , Sửu ) ; các giờ thuộc Dương thì dùng Âm Quý Nhân ( ở đây các giờ Dương là Dần , Mẹo ,Thìn , Tị ,Ngọ , Mùi ).
                    Tại vị trí ngày đang xem ,ta bấm là cung của Nguyệt Tướng ( tỷ như ngày Tị của tháng 12 , thì tháng này Nguyệt Tướng tại Tý ,tại Tị ta bấm là Tý ,để tiếp đó ở cung Ngọ là Sửu , tới cung Mùi là Dần....)
                    Bấm cho đến cung Quý Nhân mà ta cần dùng thì dừng lại
                    Và từ cung Quý Nhân này ta bắt đầu khởi tiếp các Sao lần lượt theo thứ tự như sau cho các giờ : Quý Nhân , Đằng Xà , Chu Tước , Lục Hợp , Câu Trần , Thanh Long , Thiên Không , Bạch Hổ , Thái Thường , Thái Huyên , Thái Âm , Thần Hậu.
                    Tính từ cung đó khởi Quý Nhân ,tính đến cung giờ ta đang cần dùng , nếu rơi vào các cung in đậm là CỰC KỲ TỐT.
                    Nói khơi khơi như vậy e rất khó hiểu ,để NCD ví dụ thử 1 cái sẽ đỡ hơn :
                    VD : Tháng 12 , ngày Kỷ Tị , giờ Dậu
                    Ta tính từng bước nhé ! Trước tiên ta tìm Nguyệt Tướng ,thì tháng 12 có Nguyệt Tướng tại Tý.
                    Ngày Kỷ có Thân là Dương Quý Nhân , Tý là Âm Quý Nhân
                    Giờ Tuất thuộc Âm nên ta chọn Dương Quý Nhân là Thân.
                    Ta khởi cung Nguyệt Tướng Tý tại ngày đang xem là ngày Tị ==> Tại Tị là Tý , tại Ngọ là Sửu ,tại Mùi là Dần ,tại Thân là Mẹo ,tại Dậu là Thìn , tại Tuất là Tị , tại Hợi là Ngọ , tại Tý là Mùi , tại Sửu là Thân.
                    Ta dùng Dương Quý Nhân làThân , nên đến đây ta dừng lại
                    Tại cung Sửu ta khởi Quý Nhân ,cung Dần là Đằng Xà ,cung Mẹo là Chu Tước ,cung Thìn là Lục Hợp ,cung Tị là Câu Trần ,cung Ngọ là Thanh Long , cung Mùi là Thiên Không , cung Thân là Bạch Hổ , cung Dậu là Thái Thường.
                    Đến đây là đã đến cung giờ ta đang xem nên coi như đã tính xong rồi đó.
                    Vậy ta kết lại xem , nếu ta vẫn dùng giờ Âm , thì ngoài giờ Dậu có Thái Thường thì còn có giờ Hợi ta sẽ được Thái Âm ,cũng là Địa Tư Môn cực kỳ tốt. Hay là giờ Sửu có Quý Nhân cũng được vậy.
                    Xin đừng lầm mà chọn cung Thìn có Lục Hợp làm Địa Tư Môn ở đây. Vì sao? Vì nếu như vậy thì giờ ta chọn là giờ Dương , sẽ dùng Âm Quý Nhân , khi đó vị trí khởi cung đã khác rồi , tất các Sao cũng khác đi rồi vậy. Cẩn thận ! Cẩn thận !
                    (Còn nữa)
                    .......Thiện căn ở tại lòng ta......
                    Chữ tâm kia mới băng ba chữ tài

                    Comment


                    • #40
                      Cách Bấm Độn Chọn Thì Giờ Lành !

                      Quốc Cường
                      Soạn giả : Thái Kim Oanh
                      Các bạn hãy nhớ câu này đã :
                      Bao giờ gặp chuột đuổi trâu
                      Thỏ ngũ kê hầu sẽ lập công danh
                      Chuột là giờ tý ,trâu là giờ sửu ,thỏ giờ mão,ngũ giờ ngọ ,kê giờ dậu ,Hầu giờ thân , chiếm gặp những giờ này là giờ đại cát .
                      Đại ý khởi ngày đâu giờ đó ,ngày cách tiết nghịch ,giờ liên tiếp thuận hành . Khởi ngày tý tại tý .
                      Ví dụ : Ngày Mão giờ nào đại cát ?


                      Khởi ngày tý tại cung tý : Lùi lại cách một cung hợi đến cung tuất bấm ngày sửu : lùi lại cách cung dậu đến cung thân bấm ngày dần : Lùi cách cung mùi đến cung ngọ khởi ngày mão .Nên ngày mão tại ngọ thì khởi giờ tý tại ngọ , đi thuận giờ sửu tại mùi ,giờ dần tại thân ,giờ mão tại dậu ,giờ thìn tại tuất ,giờ tỵ tại hợi ,giờ ngọ tại tý ,giờ mùi tại sửu ,giờ thân tại dần ,giờ dậu tại mão ,giờ tuất tại thìn ,giờ hợi tại tỵ .Thì 6 giờ đứng trên 6 cung : Tý ,sửu, Mão ,Ngọ , Thân ,Dậu là giờ Đại Kiết .

                      Chúc Các Bạn May Mắn An Lành
                      sưu tầm
                      .......Thiện căn ở tại lòng ta......
                      Chữ tâm kia mới băng ba chữ tài

                      Comment


                      • #41
                        Cách Chọn Ngày Tốt để Khai Móng Làm Nhà .

                        Ba vì sao này không chỉ tốt lành cho việc khai móng làm nhà mới ,mà còn cực tốt luôn cho cả việc chọn ngày khai móng động thổ của hai Trạch ,trạch âm và dương trạch .
                        Chú ý : Nếu gặp kim thần thất sát hoặc ngày Thiên Ma thì nhất định phải bỏ ngay nhé ! gặp mấy vị này thì QC ngán lắm .
                        Cảm ơn các vị ĐẠI SƯ và soạn giả THÁI KIM OANH !

                        NHƠN-CHUYÊN ,SÁT-CỐNG ,TRỰC-TINH
                        Là 3 vị tối kiết trong 9 vị : Yểu tinh ,hoắc tinh ,hoà đao ,sát cống ,trực tinh ,bốc mộc ,giác kỷ ,nhơn chuyên và lập tảo .
                        Đọc tắt cho dễ nhớ : Yểu,Hoặc ,hoà ,sát ,Trực ,Bốc ,Giác ,Nhơn ,Lập .
                        Vị nào cung ấy như bàn tay này :

                        Trong đó có 3 cung đánh số từ 1 đến 12 là số ghi từ tháng giêng đến tháng chạp .
                        Khởi tháng giêng tại dần ,tháng 2 tại mão, tháng 3 tại thìn .trở lại tháng 4 lại ở dần ,tháng 5mão ,tháng 6 thìn ,lại trở lại dần tháng 7,tháng 8 mão ,tháng 9 thìn ,tháng 10 lại ở dần ,tháng 11 mão ,tháng 12 thìn .
                        Như trên tay này gồm có tháng giêng ,tháng 4,tháng 7,tháng 10 là tháng tứ Mệnh khởi tại dần .
                        Tháng 2,5,8,11 là tháng tứ trọng khởi tại mão .
                        Tháng 3,6,9,12 là tháng tứ Quý khởi tại thìn .
                        Nói khởi là khởi giáp tý, tháng cung nào khởi ngày giáp tý nơi cung đó luôn luôn thuận hành .
                        Ví dụ : Ngày kỷ mão tháng giêng ,ngày kỷ mão này có vì sao nào ?
                        Biết được tháng giêng khởi tại cung dần ,cần phải biết kỷ mão thuộc vòng giáp gì ?
                        Ngày kỷ mão khởi tại mão là kỷ lùi lại dần mậu, sửu đinh ,tý bính ,hợi ất đến tuất là giáp vòng giáp tuất .(nên nhớ cung muốn tìm con giáp phải điểm nghịch cả can và chi ).
                        Bây giờ đã biết ngày kỷ mão thuộc vòng giáp tuất -Bắt đầu khởi tháng giêng tại dần là giáp tý ,thuận tới mão ,giáp tuất ,đi luôn thìn ất hợi ,tỵ bính tý,ngọ đinh sửu ,mùi mậu dần ,cung thân là đến ngày kỷ mão có sao giác kỷ Hung .Nếu qua ngày canh thìn cung dậu gặp nhơn chuyên Kiết .


                        Ví dụ 2: Tháng 5 ngày quý tỵ có vị sao nào ?

                        Phải tìm ra thuộc giáp nào ? ngày quý tỵ khởi tại tỵ là quý ,lùi lại cung thìn nhâm ,mão tân ,dần canh ,sửu kỷ ,tý mậu ,hợi đinh ,tuất bính ,dậu ất ,thân giáp là vòng giáp thân -Biết vòng giáp thân rồi .lại biết tháng 5 khởi giáp tý tại cung mão .giáp tuất cung thìn ,giáp thân cung tỵ ,đến giáp thân tại tỵ bấm tiếp dậu cung ngọ ,tuất cung mùi , hợi cung thân ,tý cung dậu ,sửu cung tuất (bỏ 3 cung hợi ,tý,sửu ) dần cung dần ,mão tại mão ,thìn tại thìn ,ngày quý tỵ tại cung tỵ có sao sát Cống tốt .

                        Ví dụ 3 : Tháng 12 ngày giáp dần kiết hay hung ?

                        Ngày giáp thì khỏi tìm giáp nữa -Biết rằng tháng chạp khởi giáp tý tại thìn ,giáp tuất tại tỵ ,giáp thân tại ngọ ,giáp ngọ tại mùi ,giáp thìn tại thân ,thì ngày giáp dần tại dậu –sao nhơn chuyên kiết –(phải nhớ lục giáp là : Giáp tý ,giáp tuất ,giáp thân ,giáp ngọ ,giáp thìn ,giáp dần theo thứ tự ) .
                        .......Thiện căn ở tại lòng ta......
                        Chữ tâm kia mới băng ba chữ tài

                        Comment


                        • #42
                          cách xem tuổi làm nhà cát hung

                          đây là cách xem việc tu tạo xây dựng nhà mới của chủ nhân có hợp tuổi hay không ?
                          tặng người hữu duyên !
                          kỳ pháp thập bát cục triển trạch thông thiên khiếu
                          tu tạo tân ốc cát hung luận


                          1-quý nh©n quan lộc
                          Gi¸p tý-canh tuÊt-t©n m•o
                          2-tø b¹i ng¬u m•
                          bÝnh th©n-®inh söu-kû dËu-nh©m ngä
                          3-thª tö to¸I l¹c
                          Gi¸p dÇn- Êt mïi-Êt hîi-canh tý-t©n tþ
                          4-ly h¬¬ng tö biÖt
                          ®inh m•o-kû m•o-mËu ngä
                          5-nh©n c«ng tiÕn ®iÒn
                          bÝnh tuÊt- canh dÇn
                          6-c¸t kh¸nh v¬îng
                          Gi¸p th×n-®inh tþ-t©n mïi-t©n hîi-nh©m th©n
                          7-®å h×nh ho¶ quang
                          Êt dËu –bÝnh tý
                          8-quyÕt hiÖp n¹p mÖnh
                          Quý söu-canh th×n
                          9-ho¶ quang ®ao bÖnh
                          bÝnh dÇn-®inh mïi-®inh hîi-nh©m tuÊt-kû söu-quý m•o
                          10-ho¶ quang tõ tïng
                          Gi¸p ngä-t©n dËu
                          11-nhËp b¹i tho¸i ®iÒn
                          Êt m•o-nh©m tý-quý tþ-mËu tuÊt
                          12-tÝch phóc tiÕn ®iÒn
                          bÝnh th×n- canh ngä
                          13-sinh s¶n kho vô
                          ®inh dËu-mËu tý-kû tþ-nh©m dÇn
                          14-kim ng©n thiªn léc
                          Gi¸p th©n-Êt söu-quý mïi-quý hîi
                          15- nha thuÕ c«ng sù
                          MËu dÇn
                          16-ly h¬¬ng tö biÖt
                          bÝnh ngä-kû mïi-kû hîi-canh th©n-nh©m th×n
                          17-nh©n c«ng trÝ phó
                          Gi¸p tuÊt-t©n söu
                          18-thiªn «n xuÊt ho¶
                          Êt tþ-mËu th×n-mËu th©n-quý dËu
                          .......Thiện căn ở tại lòng ta......
                          Chữ tâm kia mới băng ba chữ tài

                          Comment


                          • #43
                            Thuật TRẤN YỂM

                            VẤN ĐỀ CÂY CỐI TRONG VƯỜN NHÀ
                            Khoa phong thủy từ ngàn xưa đã cho biết con người và cây cối , môi trường luôn luôn tác động , ảnh hưởng đến nhau. Con người đi tới đâu , sinh sống trên mảnh đất nào cũng đều mang cây trồng gần gũi họ. Do đó cây cối quanh nhà trở thành "bạn chí thiết " hay có khi cỏn là "ân nhân" như che nắng , bảo vệ căn nhà , cho hoa quả. Tuy nhiên cây cối đôi khi cũng mang lại bất lợi nếu không lưu ý những cây độc hại , tàng cây quá rậm , to lớn làm mất khí vô căn nhà , làm mất năng lượng vũ trụ cũng như đôi khi cản ánh mặt trời , mất năng lượng Thái dương. Đó là chưa kể những rễ cây lớn phá tường và nền nhà.

                            Vì các lý do nêu trên khi nghiên cứu Phong thủy cần lưu ý phần nói về cây cối.

                            Dưới đây là một số phương thức cần biết :

                            1- Nếu nhà quý vị có quán nhiều cây cối um tùm thì nên tỉa , nhổ bớt một số cây không cần thiết vì cây cối rậm rạp bất lợi về nhiều mặt , không những Phong thủy mà còn đời thường như làm mất vẻ mỹ quan tươi sáng của căn nhà. Tạo sự bí ẩn , nghi kỵ cho khách qua đường. Khi bị tai biến , cháy , cướp , án mạng hàng xóm láng giếng hay người qua lại khó phát hiện.

                            2- Nhiều cây có mặt giống mặt người , hình thù kỳ quái. Phong thủy phái hình tượng , hình môn thường kiêng kỵ , nhất là những hình ảnh ấy hướng ngay vô cửa cái hay cửa sổ căn nhà. Phương thức đơn giản là dùng bào , cưa vạt hình ảnh ấy đi.

                            3- Nhiều ngôi nhà gia chủ cho trồng hai cây xanh ở hai bên cổng hay cửa chánh. Như vậy là tạo được sự thuận hợp về biểu tượng Thanh Long Bạch Hổ hai phía phải trái căn nhà. Tuy nhiên đôi khi một trong hai cây vừa nói bị khô héo , gãy đổ vì lý do nào đó. Như vậy là chỉ còn một cây mọc bên cửa chánh hay cổng mà thôi. Các nhà phong thủy cổ xưa đều khuyên thân chủ trồng lại cây khác thay thế cây đã mất. Bí thuật này sách cổ không nói nguyên nhân , không giải thích lý do vì sao một cây xấu , mà hai cây mới tốt. Ngày nay , khi nghiên cứu về trường Khí vũ trụ , về sóng Vi ba , các nhà khoa học mới phát giác ra được lý do khó hiểu từ cổ đại tới nay về vấn đề này. Khi sóng Viba truyền đi gặp hai cây thì vô tình hai cây tạo một cái khe , một đường luồng như khoảng hở của ống dẫn sóng . Vì thế sóng truyền thông suốt. Nhưng nếu chỉ còn một cây thì sóng truyền bị chận lại vì cây đó. Bởi bây giờ không có khe hở hay ống dẫn sóng nữa (do chỉ một cây chớ không hai cây như lúc trước ) Vì thế cần phải trồng thêm một cây thay thế ngay nơi cây bị ngả , đổ hay chết. Điều này cũng giải thích được tại sao người thời cổ hay làm hai trụ cột nơi cửa ngõ hoặc đặt hai con kỳ lân hay voi trước cổng ?

                            4- Vấn đề đốn cây lớn nơi vường nhà :

                            Khi vì lý do nào đó cần phải đốn cây lớn lâu năm nơi vườn nhà , người xưa thường lo sợ. Lý do là họ cho rằng cây lớn lâu năm thường đầy vẻ Thần bí. Phải chăng nơi đó có Thần linh ngự trị hay Vong linh nào đó trú ngụ? Vì thế đốn cây thì nguy hiểm nhất là cho gia chủ căn nhà có cây đó.

                            Lý do thực tế hơn là cây quá to lớn khi đốn ngả rất khó khăn , dễ gây tai nạn nguy hiểm.

                            Xét về mặt phong thủy thì nhiều sách Phong thủy cổ xưa ghi nhận rằng : Đốn cây chặt cành những cây to lớn trong vườn nhà nào đó cần phải cẩn thận vì ảnh hưởng tới người sống trong căn nhà đó. Phương thuật căn bản của phong thuỷ xưa là trước khi đốn cây , chủ nhân căn nhà mua một chai rượu trắng còn nguyên. Lấy một cái chén sành thật sạch , đổ vào đó một muổng Chu Sa xong , giọt đúng 99 giọt rượu trắng vào chén và quậy đều bằng một cái đũa tre đã chẻ nhỏ thành sợi ở phần đầu giống cái chổi. Dùng đũa tre ấy nhúng vào chén rượu trộn bột Chu sa để rảy quanh gốc cây sắp đốn ngả. Khi thực hành việc này , tâm trí tập chung vào lời cầu nguyện : Xin Thần linh hay Vong linh nào đó đã trú ngụ trên cây thông cảm vì (nêu lý do chính đáng như sợ gió bão làm sập nhà , nguy hiểm hay cần có đất xây thêm phòng ốc v.v...)

                            5- Phương thức giúp cây ra quả :

                            Phương thức này rất đơn giản. Khi cây trồng trong nhà đã to lớn (ví dụ cây mít) mà không có trái hay trái dễ rụng , nhỏ , vàng úa thì đóng vào thân cây một cây đinh sắt. Người xưa gọi là phép trừ tà vì cây bị ma quỷ ám hay bị yểm không ra trái tự nhiên phải đóng đinh trục cái xấu ra khỏi cây. Ngày nay có thể suy đoán khi đóng cây đinh sắt vào thân cây tức là giúp cây có chất sắt (Fe) vì cây bị thiếu chất sắt.

                            TREO LÁ NGẢI TRỪ MA QUÁI
                            Lá ngải cứu là một loại lá có nhiều công dụng về diệu tính như làm dịu không khí nóng bức , lọc sạch không khí giúp sự hô hấp được thuận lợi.

                            Vào ngày Tết Đoan Ngọ tức là ngày 5 tháng 5 người Việt Nam thường có tục lệ treo trùm lá ngải ở trước nhà để trừ tà , ma quỷ , đuổi bệnh tật.

                            PHONG THỦY VÀ BÙA CHÚ
                            Mặc dầu ngày nay các nhà nghiên cứu Phong thủy khám phá ra vô tính cách khoa học trong lý thuyết Phong thủy. Tuy nhiên Phong thuỷ vẫn còn là những điểm lạ lùng khó hiểu mà tử ngàn xưa các nhà phong thủy bậc thầy từng thực hiện thành công nhưng ngày nay hiếm ai có thể tìm thấy rõ ý nghĩa hay giải thích được tại sao. Ở đây chúng tôi muốn đề cập tới vấn đề Bùa chú đã được xử dụng trong Phong thủy.

                            Thuật phong thủy xưa chú trọng việc trấn yểm nhà cửa sao cho gia đạo yên vui , con cái hòa thuận , việc thai nghén , sinh con tốt đẹp uông tròn v.v...

                            Đại cương thì bùa chú thường được các nhà phong thủy tài ba có khả năng vẽ những đạo bùa cho loại này gọi là Bùa Trấn Trạch.

                            Theo nhà phong thủy lừng danh Trương Huệ Dân thì người xưa dựa vào lý thuyết từ ngàn xưa về sự liên quan tương hợp giữa vũ trụ và con người (gọi là Thiên Nhân tương ứng ) thu năng lượng Khí của vũ trụ hòa vào Khí của bản thân để từ đó phóng vào bên ngoài những ý tưởng , những thông tin.

                            Trong Phong thủy , người xưa cũng xử dụng bùa nhờ tới Khí hay bùa hóa khí hầu làm cân bằng những trường khí bất hợp.

                            Người vẽ bùa nổi tiếng thời cổ Trung Hoa phải kể đến là Hoàng Công Thạch và Trương Tiên Sư. Đặc biệt nhất là Bùa Đạo , loại bùa mà từ thời xa xưa , người Trung Hoa và Việt Nam thường dùng để treo trước cửa nhà nhất là vào các ngày tết. Người ta dùng 2 miếng ván gỗ cây Đào để vẽ lên đó hai vị thần chuyên trừ yêu quái , xua đuổi tà khí xấu xa. Hai vị thần đó là Uất Lũy và Thần Đồ. Kích thước miếng gỗ thường rộng 1 thước hai , cao 1 thước 2 ( thước ta ) hợp với số 12 tháng , 12 giờ tổng cộng là 24 Khí. Mặt gỗ có khi vẽ hình có khi viết chữ Phúc hay Thiện mà thôi.

                            Cũng có bùa vẽ trên gỗ cây Mận , cây Hạnh. Tuy nhiên , phần lớn bùa vẽ trên giấy. Giấy để vẽ bùa ngày xưa thường là giấy tuyên mỏng , khó rách. Vật liệu làm giấy này lấy từ lá , thân cây và rễ cây trúc. Theo tài liệu cổ xưa cho biết thì mực viết để tạo các bùa chế bằng Hùng hoàng , Chu sa , (đan sa). Chu Sa chính là sulfur thủy ngân (rất độc) kết tinh thành hat nhỏ như cát , màu đỏ. Còn Hùng Hoàng là khoáng vật màu đỏ chứa chất Arsenic và Lưu huỳnh.

                            Ngày xưa nhà cửa , gia đạo bất an nhiều thấy Phong thủy vẽ bùa Ngũ Nhạc trấn trạch để hóa giải. Nếu tai họa dồn dập xảy ra cho nhà nào đó thì thầy Phong thủy dùng bùa Trấn trạch có tên là Tam giáo cứu trạch vẽ 8 lá bùa theo Bát quái.

                            Ngoài bùa vẽ hay viết trên giấy , trên gỗ ra , Bùa còn được vẽ trên tảng đá. nếu ở nhà thường hay bị trộm cướp thì viết chữ Ngọc Đế trên tảng đá đặt hướng ra ngoài đường. Nếu nhà bị đường lộ đâm thẳng vào thì viết chữ Thái Sơn. Nhà bị nóc nhà đối diện trực chiếu thì viết chữ Càn Nguyên trên tảng đá hướng về nóc nhà đó. Nếu nhà đối diện với đình chùa miếu mạo thì viết chữ Ngọc Thanh trên tảng đá. Đá chọn tốt nhất là đá núi màu xanh hay đỏ nặng khoảng 60 đến 80 cân , rộng 1m2 (loại thước tây) cao 4 thước 8 , dày 4 tấc. Khi dựng tảng đá thì phải chôn sâu xuống đất khoảng 8 tấc đúng vào giờ Dần (3-5 giờ sáng)

                            Đại cương có những đạo bùa được thầy phong thủy vẽ ra với mục đích giúp gia đình an vui , chống tà khí , trị trộm cướp xâm nhập vô nhà hay cơ sở làm ăn , giúp hôn nhân vững bền , vợ chồng hạnh phúc , giúp người chậm chồng con và còn có những lá bùa dán ở cửa hay nơi có hồn ma bóng quế xuất hiện. Dưới đây là một số hình ảnh những lá bùa và công dụng của bùa ấy.

                            Trong những tài liệu nghiên cứ về dân tục học Trung Hoa thời cổ thường nhắc tới những loại Phù Trú. Các nhà Phong Thủy thời xưa đã tận dụng một số Phù để trấn trạch. Dưới đây là một vài hình ảnh về Phù liên quan tới phong thủy nhà cửa đất đai chúng tôi mượn trong tư liệu Phù chú Trung hoa thời cổ của soạn giả Cao Quốc Phiên.

                            Ngoài Bùa ra còn có Chú , những câu Chú đọc lên có khả năng tác động vào bên ngoài. Lý do lời nói liên quan tới sóng điên não từ trường của não bộ. Lời Chú còn có một tác dụng lớn khi đọc lên tường tạo nên sóng rung làm rung đọng một bộ phana. trong cơ thể. mà theo y học thì cơ thể cần có những rung động để duy trì lực sống. Thí dụ dễ thấy nhất là những ai khi đọc bài kinh Chú Đại Bi sẽ cảm động ngay sự rung động của cơ tim , của thanh quản , của lồng ngực , kéo theo sự rung động của bao tử ruột , tai , v.v... Ngay những câu kinh của đoạn mở đầu cũng thấy tác dụng của sự rung :

                            Thiên thủ thiên nhãn
                            Vô ngại đa bi , tâm đà la ni
                            Nam mô hắc ra đát na , đa ra dạ da
                            Nam mô a rị da bà lô kiết đế thước bát ra da
                            Bồ đề tát đỏa bà da. Ma ha tát đỏa bà da
                            Ma ha ca lô ni ca da - Án tát bàn ra phạt duệ ,
                            số đát na đát tỏa...

                            Ta cũng có thể nhận rõ tính chất rung động đó khi đọc câu chú của Lục Tự Đại Minh Chơn ngôn :

                            Om Ma Ni Pat Mi Hum

                            Trong pháp môn tối cổ xưa của Tây Tạng có ba lãnh vực thâm diệu. Đó là Linh Phù hay Mandala , Thần Chú ( Dharani) và Phấp Ấn (Mudra).

                            Theo phong thủy Tây Tạng , thường khi dùng lời chú để kiểm soát , chế ngự hay làm cân bằng về Ngũ Hành. Còn khi bắt đầu đặt móng xây nhà cửa hay cơ sở làm ăn nên đọc chú sau đây giúp xóa tan những điều xấu xa tai hại :

                            OM AH KANI NI KANI AH GHILA MANDALA MANDA YEH SO HAR

                            2.ĐÁ TRONG PHONG THỦY
                            TRẠCH TRẤN TRẠCH

                            Trong phong thủy , phương thức trạch trấn trạch được xem là bí thuật cổ xưa nhất của Trung Hoa.

                            BÍ THUẬT TẬN DỤNG CÁC KHỐI ĐÁ
                            Bí thuật này là tận dụng các khối đá nặng và cứng rắn. Khi xây nhà luôn luôn chọn một khối đá nặng đặt ở vị thế mà nhà phong thủy đã chọn trước cho gia chủ.

                            Thông thường thì hướng Đông Bắc của căn nhà nên đặt một khối đá nặng vào đó. Như thế sẽ tránh được bệnh tật , hao tán , bất lợi cho người sống trong căn nhà đó.

                            Sau đây là một số nguyên tắc của phép bí truyền :
                            - Đối với căn nhà nào khi dọn vào ở một thời gian ngắn độ nửa năm thấy tai nạn, khó khăn , trở ngại , rủi ro liên tục thì nên tìm một khối đá nặng (khoảng 70 -> 80 ký) đặt một bên cửa ra vào để hóa giải những tai hại xấu xa. Đây là cách Trấn Trạch thường thấy cả ở Nhật Bản , Triều Tiên và Việt Nam.

                            - Nếu nhà nào mà chủ nhân mãi gặp thua lỗ , hao tán , mất mát tiền bạc thì nên đặt một khối đá cứng , nặng khoảng 75, 80 ký ngay hướng Đông- Đông Bắc.

                            Nói đến đá cũng cần biết thêm là thời cổ xưa ở Trung Quốc , đá trắng gọi là Bạch Thạch rất được ưa chuộng. Các cổ lão (những người già xưa ) coi trọng đá trắng, cho Bạch Thạch là hộ pháp , bảo vệ và đem may mắn cho căn nhà nếu vô tình trong vườn nhà có khối đá trắng. Nhũng ai mua thửa đất nào vô tình có khối đá trắng thì nơi ấy sẽ là đất quý , làm nhà ở rất tốt.

                            BÍ THUẬT DÙNG BỘT ĐÁ
                            Phương thức này dùng bột của khối đá đã chọn để trấn yểm cho những căn nhà mà khi gia chủ vào ở thường hay bị rủi ro thất bại hay bị bệnh hay cãi cọ mất mát tiền của v.v...Thật ra đây là phương thức chế tạo , thu nhập những bột xay tù các chất đá ra như : Hùng Hoàng , Bạch Thạch , Silic , Chu Sa Tử Thạch Cao....Mỗi thứ đúng 5 lượng. Dùng giấy gói mỗi loại bột đá vào mỗi gói riêng , lựa chỗ đất sạch , bằng phẳng chôn mỗi gói bột đá vào mỗi lỗ sâu khoảng ba tấc. Gia chủ bưng khay rượu , ngũ quả khấn như sau :

                            Thời gia chính dương ,
                            Xá chấn thiên thương ,
                            Ngũ thần hào hợp ,
                            Trừ Âm họa Dương ,
                            Cấp cấp như luật lệnh !

                            [I](đọc 2 lần 5 câu này , Sau đó rót rượu dâng cúng )
                            Rồi khấn tiếp 
                            [/I
                            ]:

                            Kim trấn tri hậu ,
                            An Ngô tâm định ,
                            Ngũ ý kim ngọc ,
                            Hoàng , hoàng tài vật !
                            Mãn phòng tử tôn ,
                            Thể thể cát xương.
                            Cấp cấp như luật lệnh

                            Lại rót một ly rượu !
                            Rồi lại khấn tiếp :

                            Đông Tây khởi vân,
                            Ngũ thần nhương chi ,
                            Phát động Ngũ Thần Hà chi,
                            Phục Long khởi vân ,
                            Ngũ thần tài chi ,
                            Chu Tước phi động ,
                            Thần an chi ,
                            Quý đăng Tam công.
                            Vô hữu bệnh nhương ,
                            Cấp cấp như luật lệnh.

                            Lại rót ly rượu.
                            (Bài khấn trên phải đọc ba lần )

                            ĐỀ PHÒNG NHỮNG KHỐI ĐÁ , TƯỢNG ĐÁ NGUY HIỂM
                            Mặc đấu thế gian có những khối đá tốt lành , kết tinh nhưng tinh hoa , năng lực , Khí thiêng vũ trụ như đã nói trên , nhưng cũng có rất nhiều khối đá gây nguy hại. Nhiều nhà thám hiểm hay sưu tập đồ lại quý hiếm đã mang về nhà những khối đá kỳ dị nơi hoang vắng hay những tượng đá mà có khi đã bị "ai đó" yểm bằng bùa chú hay dấu hiệu bí mật bởi lý do khó biết. Kết quả là người trong nhà bị vô số tai nạn , xui xẻo dồn dập mà không hay.
                            .......Thiện căn ở tại lòng ta......
                            Chữ tâm kia mới băng ba chữ tài

                            Comment


                            • #44
                              Lời bình chẳng hiểu gì cả. Có phải ai cũng hiểu chữ Hán đậu

                              Comment

                              Working...
                              X