Thông Báo

Collapse
No announcement yet.

Định nghĩa chữ tử

Collapse
This topic is closed.
X
X
 
  • Chọn Lọc
  • Giờ
  • Show
Clear All
new posts

  • Định nghĩa chữ tử

    Già mà chết là: Lão tử.
    Đang sống phây phây lăn đùng ra chết là: Mạnh Tử.
    Mập quá đứt gân máu chết là: Khổng Tử.
    Homeless, lạnh quá, chết là: Hàn Mạc Tử.
    Chết sông, chết chìm là: Giang Tử.
    Chết được chôn cất tử tế là: Chu Tử.
    Chết lang thang, lê thê, lếch thếch ngòai đường là: Du Tử (Lê).
    Bị xe cán chết là: Tử Lộ.
    Chơi dại với súng đạn chết là: Nghịch Tử.
    Chết chém thành nhiều khúc là: Phân Tử.
    Chết mà còn nguyên vẹn là: Nguyên Tử.
    Làm nghề sửa hư các đồ điện là, bị giật chết là: Điện Tử.
    Bị vợ đánh bầm dập chết là: Nhừ Tử.
    Trúng gió chết là: Cảm Tử.
    Chí, rận cắn chết là: Chí Tử.
    Lính chết là: Quân Tử.
    Thi hành công vụ chết là: Công Tử.
    Cỡi ngựa té chết là: Mã Tử.
    Chết ngòai đồng bị sét đánh là: Thiên Tử.
    Bị xắt thành từng miếng là: Thái Tử.
    Vua chết là: Hòang Tử.
    Chết giùm người khác là: Thế Tử.
    Đi rừng bị cọp vồ chết là: Lâm Tử.
    Lụy tình mà tự tử chết là: Ái Tử.
    Chết lãng xẹt là: Lãng Tử.
    Học giỏi quá chết là: Tài Tử.
    Nhỏ con mà chết là: Tiểu Tử.
    Cha chết là: Phụ Tử.
    Mẹ chết là: Mẫu Tử.
    Con trai chết là: Nam Tử.
    Con gái chết là: Xử Tử.
    Em trai chết là: Đệ Tử.
    Thầy chùa chết là: Sư Tử.
    Các thầy hùa nhau chết một lượt là: Chữ Đồng Tử.
    Trượt té trên thảm nhà chết là: Thảm Tử..
    Bị chó cắn chết là: Cẩu Tử.
    Chết trong cung điện là: Tử Cung


    Sưu tầm
Working...
X