Những tiếng TRỜI mà cụ Nguyễn Du dùng trong truyện Kiều:
- Lạ gì bỉ sắc tư phong
TRỜI xanh QUEN THÓI má hồng đánh ghen.
- Cỏ non xanh tận CHÂN TRỜI
- Cách tường vào buổi êm TRỜI
- KHUÔN XANH ? Nào biết vuông tròn mà hay.
- Vằng trăng vằng vặc giữa TRỜI.
- Tiếng mau sầm sập như TRỜI đổ mưa.
- Tẻ vui thôi cũng tính TRỜI biết sao
- Cho đành lòng kẻ chân mây cuối TRỜI.
- Oan này một tiếng kêu TRỜI nhưng xa.
- Ba sinh âu hẳn duyên TRỜI chi đây
- Phũ phàng chi bấy HOÁ CÔNG (TRỜI)
- TRỜI làm chi cực bấy TRỜI.
- TRỜI hôm, mây kéo tối rầm.
- Rủi may, âu cũng sự TRỜI.
- Vốn nhà cũng tiếc, của TRỜI cũng tham.
- Tiếng oan đã muốn vạch TRỜI kêu lên.
- Nàng rằng TRỜI THẲM đất dày.
- Trên đầu có bóng MẶT TRỜI rạng soi
- Bên TRỜi góc bể bơ vơ.
- Than ôi sắc nước hương TRỜI.
- Nổi gan riêng GIẬN TRỜI GIÀ.
- Vuốt đâu xuống đất, cánh đâu lên TRỜI.
- Tài tình chi lắm, cho TRỜI, ĐẤT GHEN
- Nàng rằng TRỜI NHÉ có hay.
- Song sa vò võ PHƯƠNG TRỜI.
- Thân ai nấy chiụ tội TRỜI ẤY cho.
- Lại mang những việc TÀY TRỜI đến sau.
- Long lanh đáy nước IN TRỜI.
- Đã mòn con mắt phương TRỜI ĐĂM ĐĂM.
- Nàng rằng lộng lộng TRỜI CAO
- Một vầng trăng khuyết, ba sao GIỮA TRỜI.
- Phải đêm êm ả CHIỀU TRỜI.
- Triều đình riêng một GÓC TRỜI
- Bây giờ đất thấp TRỜI CAO.
- Chốc là mười mấy NĂM TRỜI
- Bây giờ một vực MỘT TRỜI.
- Bỗng dưng không dễ mà bay ĐƯỜNG TRỜI
- Tâng tâng TRỜI mới bình minh.
- TRỜI ĐÔNG vừa rạng ngàn dâu.
- Biết thân chẳng chạy KHỎI TRỜI
- Bóng hoa đầy đất vẻ ngân NGANG TRỜI
- Chứng minh CÓ ĐẤT CÓ TRỜI.
- ĐỘI TRỜI ĐẠP ĐẤT ở đời
- Trông vời TRỜI BIỂN mênh mang.
- Cho hay muôn sự TẠI TRỜI .
- Dễ đem gan óc đền nghì TRỜI MÂY.
- Hầm hần sát khí NGẤT TRỜI ai đang.
- Thấy Từ còn đứng GIỮA TRỜI trơ trơ.
- CỬA TRỜI mở rộng ĐƯỜNG MÂY
- Dọc ngang TRỜI RỘNG vẫy vùng BIỂN KHƠI
- Đều đâu sét đáng NGANG TRỜI
- Mênh mông nào biết BỂ TRỜI nơi nao
- CHÂN TRỜI MẶT BỂ lênh đênh.
- TRỜI CAO, SÔNG RỘNG một màu bao la .
- Tấm lòng phó mặc TRÊN TRỜI, DƯỚI SÔNG.
- TRỜI làm chi đến lâu ngày càng thương.
- Sư rằng phúc họa ĐẠO TRỜi.
- CÓ TRỜI mà cũng TẠI TA.
- KHI NÊN TRỜi cũng chiều người.
- DUYÊN TA mà cũng PHÚC TRỜI chi không.
- Nghĩ điều TRỜI THẲM, VỰC SÂU.
- Năm MÂY đã thấy CHIẾU TRỜI .
- Dưới dày CÓ ĐẤT. trên cao CÓ TRỜI.
- TRỜI CÒN để có hôm nay.
- Gà đà GÁY SÁNG, TRỜI VỪA rạng đông.
- Ngẫm hay muộn sự TẠI TRỜI.
- TRỜI KIA đã bắt làm người có thân.
Bắt phong trần phải phong trần.
- Cũng đừng trach lẫn TRỜI GẦN, TRỜI XA.
- TRỞ TRỜI TRÁI NẮNG,
- TRỜI ĐÁNH TRÁNH BỮA ĂN,
- TRỜI ĐÁNH THÁNH VẬT;
- TRỜI ĐÁNH THÁNH ĐÂM;
- TRỜI KHÔNG CHIỤ ĐẤT, ĐẤT CHẲNG CHIỤ TRỜI;
- TRỜI KHÔNG CÓ MẮT;
- TRỜI KHÔNG DUNG, ĐẤT KHÔNG THA;
- TRỜI SẬP ĐÃ CÓ ĐẤT ĐỠ;
- TRỜI SẦU ĐẤT THẢM;
- TRỜI SUI, ĐẤT KHIẾN;
- TRỜI LONG, ĐẤT LỞ;
- TRỜI ƠI, ĐẤT HỠI;
- TRỜI CÒN RỘNG, ĐẤT CÒN DÀI;
- TRỜI GIÀ,
- TRỜI GIÁNG;
- TRỜI LÀM ĐẤT, ĐẤT LÀM TRỜI;
- TRỜI NAM, BIỂN BẮC,
- TRỜI QUANG MÂY TẠNH
- TRỜI RUNG, ĐẤT LỞ.
- TRỜI TRỒNG
- TRỜI TRU ĐẤT DIỆT.
- TRỜI XUI ĐẤT KHIẾN
- TRỜI XANH
- VÒM TRỜI
- KHUNG TRỜI
- VỊT TRỜI
- NHÀ TRỜI
- CỬA TRỜI.
- CHÂN TRỜI
- TRỜI MÂY, NON NƯỚC
***
những lời chửi rủa trong nhân gian về TRỜI:
- Cái thằng TRỜI đánh THÁNH ĐÂM.
- Của TRỜI ƠI đất hỡi.(của bất chánh)
- TRỜI kêu ai nấy dạ ( sự tàn ác của TRỜI).
- Mầy LÀM TRỜI làm giặc.( sự hung hăng)
- Mày NHƯ ÔNG TRỜI CON. (sự phách lối)
- LÀM TRỜI làm Tướng.
- Phá dàng TRỜI.
- Xạo QUÁ TRỜI.
- Dóc QUÁ TRỜI
Những loài thú vật, thực vật
- Ngựa TRỜI
- Cải TRỜI.
- Vịt TRỜI.
- Chim TRỜI cá nước
Câu nói về cảnh vật
- TRỜI hạn
- TRỜI nắng
- TRỜI rét.
- TRỜi quang.
- Chầu TRỜI.
- Mặt TRỜI.
- Chân TRỜi.
- Bầu TRỜI.
- Da TRỜI.
- Tày TRỜI.
- Trái TRỜI.
- Cơ TRỜI.
- Cửa TRỜI.
- Chiều TRỜI (Chiều TRỜI bảng lảng bóng hoàng hôn. Bà HTQ).
- Chọc TRỜI.
- Nàm TRỜI, chiếu đất.
- Đất TRỜI.
- Êm TRỜI
- Gầm TRỜI.
- Kêu TRỜI như bọng.
- Góc biển chân TRỜi.
- La TRỜI.
- Vòm TRỜI
- Máy TRỜI ( Máy TRỜI chẳng dám nói ra - Lục Vân Tiên)
- Ngất TRỜI.
- Nhà chọc TRỜI.
- Phương TRỜI.
- Đừng ăn nóí QUÁ TRỜI.
- Chim bay rợp TRỜI.
- Súng NGỰA TRỜI.
- Tính TRỜI. ( Thông minh vốn sẵn tính TRỜI. Kiều - Nguyễn Du)
- Một đêm TỐT TRỜI.
- Một đêm tối TRỜI
- TRỜI ơi ( Trời ơi! người ấy có buồn không TTKH)
- Toàn nói chuyện TRỜI ơi. ( nói chuyện tầm bậy, tầm phào)
- TRỜI! sao lại thế ( sự ngạc nhiên, hay kinh hoàng)
- Lạ gì bỉ sắc tư phong
TRỜI xanh QUEN THÓI má hồng đánh ghen.
- Cỏ non xanh tận CHÂN TRỜI
- Cách tường vào buổi êm TRỜI
- KHUÔN XANH ? Nào biết vuông tròn mà hay.
- Vằng trăng vằng vặc giữa TRỜI.
- Tiếng mau sầm sập như TRỜI đổ mưa.
- Tẻ vui thôi cũng tính TRỜI biết sao
- Cho đành lòng kẻ chân mây cuối TRỜI.
- Oan này một tiếng kêu TRỜI nhưng xa.
- Ba sinh âu hẳn duyên TRỜI chi đây
- Phũ phàng chi bấy HOÁ CÔNG (TRỜI)
- TRỜI làm chi cực bấy TRỜI.
- TRỜI hôm, mây kéo tối rầm.
- Rủi may, âu cũng sự TRỜI.
- Vốn nhà cũng tiếc, của TRỜI cũng tham.
- Tiếng oan đã muốn vạch TRỜI kêu lên.
- Nàng rằng TRỜI THẲM đất dày.
- Trên đầu có bóng MẶT TRỜI rạng soi
- Bên TRỜi góc bể bơ vơ.
- Than ôi sắc nước hương TRỜI.
- Nổi gan riêng GIẬN TRỜI GIÀ.
- Vuốt đâu xuống đất, cánh đâu lên TRỜI.
- Tài tình chi lắm, cho TRỜI, ĐẤT GHEN
- Nàng rằng TRỜI NHÉ có hay.
- Song sa vò võ PHƯƠNG TRỜI.
- Thân ai nấy chiụ tội TRỜI ẤY cho.
- Lại mang những việc TÀY TRỜI đến sau.
- Long lanh đáy nước IN TRỜI.
- Đã mòn con mắt phương TRỜI ĐĂM ĐĂM.
- Nàng rằng lộng lộng TRỜI CAO
- Một vầng trăng khuyết, ba sao GIỮA TRỜI.
- Phải đêm êm ả CHIỀU TRỜI.
- Triều đình riêng một GÓC TRỜI
- Bây giờ đất thấp TRỜI CAO.
- Chốc là mười mấy NĂM TRỜI
- Bây giờ một vực MỘT TRỜI.
- Bỗng dưng không dễ mà bay ĐƯỜNG TRỜI
- Tâng tâng TRỜI mới bình minh.
- TRỜI ĐÔNG vừa rạng ngàn dâu.
- Biết thân chẳng chạy KHỎI TRỜI
- Bóng hoa đầy đất vẻ ngân NGANG TRỜI
- Chứng minh CÓ ĐẤT CÓ TRỜI.
- ĐỘI TRỜI ĐẠP ĐẤT ở đời
- Trông vời TRỜI BIỂN mênh mang.
- Cho hay muôn sự TẠI TRỜI .
- Dễ đem gan óc đền nghì TRỜI MÂY.
- Hầm hần sát khí NGẤT TRỜI ai đang.
- Thấy Từ còn đứng GIỮA TRỜI trơ trơ.
- CỬA TRỜI mở rộng ĐƯỜNG MÂY
- Dọc ngang TRỜI RỘNG vẫy vùng BIỂN KHƠI
- Đều đâu sét đáng NGANG TRỜI
- Mênh mông nào biết BỂ TRỜI nơi nao
- CHÂN TRỜI MẶT BỂ lênh đênh.
- TRỜI CAO, SÔNG RỘNG một màu bao la .
- Tấm lòng phó mặc TRÊN TRỜI, DƯỚI SÔNG.
- TRỜI làm chi đến lâu ngày càng thương.
- Sư rằng phúc họa ĐẠO TRỜi.
- CÓ TRỜI mà cũng TẠI TA.
- KHI NÊN TRỜi cũng chiều người.
- DUYÊN TA mà cũng PHÚC TRỜI chi không.
- Nghĩ điều TRỜI THẲM, VỰC SÂU.
- Năm MÂY đã thấy CHIẾU TRỜI .
- Dưới dày CÓ ĐẤT. trên cao CÓ TRỜI.
- TRỜI CÒN để có hôm nay.
- Gà đà GÁY SÁNG, TRỜI VỪA rạng đông.
- Ngẫm hay muộn sự TẠI TRỜI.
- TRỜI KIA đã bắt làm người có thân.
Bắt phong trần phải phong trần.
- Cũng đừng trach lẫn TRỜI GẦN, TRỜI XA.
- TRỞ TRỜI TRÁI NẮNG,
- TRỜI ĐÁNH TRÁNH BỮA ĂN,
- TRỜI ĐÁNH THÁNH VẬT;
- TRỜI ĐÁNH THÁNH ĐÂM;
- TRỜI KHÔNG CHIỤ ĐẤT, ĐẤT CHẲNG CHIỤ TRỜI;
- TRỜI KHÔNG CÓ MẮT;
- TRỜI KHÔNG DUNG, ĐẤT KHÔNG THA;
- TRỜI SẬP ĐÃ CÓ ĐẤT ĐỠ;
- TRỜI SẦU ĐẤT THẢM;
- TRỜI SUI, ĐẤT KHIẾN;
- TRỜI LONG, ĐẤT LỞ;
- TRỜI ƠI, ĐẤT HỠI;
- TRỜI CÒN RỘNG, ĐẤT CÒN DÀI;
- TRỜI GIÀ,
- TRỜI GIÁNG;
- TRỜI LÀM ĐẤT, ĐẤT LÀM TRỜI;
- TRỜI NAM, BIỂN BẮC,
- TRỜI QUANG MÂY TẠNH
- TRỜI RUNG, ĐẤT LỞ.
- TRỜI TRỒNG
- TRỜI TRU ĐẤT DIỆT.
- TRỜI XUI ĐẤT KHIẾN
- TRỜI XANH
- VÒM TRỜI
- KHUNG TRỜI
- VỊT TRỜI
- NHÀ TRỜI
- CỬA TRỜI.
- CHÂN TRỜI
- TRỜI MÂY, NON NƯỚC
***
những lời chửi rủa trong nhân gian về TRỜI:
- Cái thằng TRỜI đánh THÁNH ĐÂM.
- Của TRỜI ƠI đất hỡi.(của bất chánh)
- TRỜI kêu ai nấy dạ ( sự tàn ác của TRỜI).
- Mầy LÀM TRỜI làm giặc.( sự hung hăng)
- Mày NHƯ ÔNG TRỜI CON. (sự phách lối)
- LÀM TRỜI làm Tướng.
- Phá dàng TRỜI.
- Xạo QUÁ TRỜI.
- Dóc QUÁ TRỜI
Những loài thú vật, thực vật
- Ngựa TRỜI
- Cải TRỜI.
- Vịt TRỜI.
- Chim TRỜI cá nước
Câu nói về cảnh vật
- TRỜI hạn
- TRỜI nắng
- TRỜI rét.
- TRỜi quang.
- Chầu TRỜI.
- Mặt TRỜI.
- Chân TRỜi.
- Bầu TRỜI.
- Da TRỜI.
- Tày TRỜI.
- Trái TRỜI.
- Cơ TRỜI.
- Cửa TRỜI.
- Chiều TRỜI (Chiều TRỜI bảng lảng bóng hoàng hôn. Bà HTQ).
- Chọc TRỜI.
- Nàm TRỜI, chiếu đất.
- Đất TRỜI.
- Êm TRỜI
- Gầm TRỜI.
- Kêu TRỜI như bọng.
- Góc biển chân TRỜi.
- La TRỜI.
- Vòm TRỜI
- Máy TRỜI ( Máy TRỜI chẳng dám nói ra - Lục Vân Tiên)
- Ngất TRỜI.
- Nhà chọc TRỜI.
- Phương TRỜI.
- Đừng ăn nóí QUÁ TRỜI.
- Chim bay rợp TRỜI.
- Súng NGỰA TRỜI.
- Tính TRỜI. ( Thông minh vốn sẵn tính TRỜI. Kiều - Nguyễn Du)
- Một đêm TỐT TRỜI.
- Một đêm tối TRỜI
- TRỜI ơi ( Trời ơi! người ấy có buồn không TTKH)
- Toàn nói chuyện TRỜI ơi. ( nói chuyện tầm bậy, tầm phào)
- TRỜI! sao lại thế ( sự ngạc nhiên, hay kinh hoàng)
Comment