FOR THE WIFE
WHO SAYS IT'S HOT DOGS TONIGHT, BECAUSE SHE IS HOME WITH ME,
AND NOT OUT WITH SOMEONE ELSE.
Vợ tôi chỉ có hotdogs chiều nay, tôi không phiền cho rằng nàng lười nấu nướng, mà phải vui vì nàng không ra đường cặp kè với ai khác. Cảm ơn Trời, tôi vẫn còn có một người vợ tốt...
FOR THE HUSBAND
WHO IS ON THE SOFA BEING A COUCH POTATO, BECAUSE HE IS HOME WITH ME
AND NOT OUT AT THE BARS.
Chồng tôi cứ ngồi salon coi TV, tôi không buồn vì chàng vẫn ở nhà với tôi, thay vì ra bar nhậu nhẹt tốn tiền rồi đánh lộn, say rượu lái xe... Cảm ơn Trời tôi vẫn còn người chồng tốt, vẫn hơn chị bạn tôi đang sống thui thủi một mình.
FOR THE TEENAGER
WHO IS COMPLAINING ABOUT DOING DISHES BECAUSE IT MEANS SHE IS AT HOME, NOT ON THE STREETS.
Con gái tôi cằn nhằn vì bị bắt rửa chén. Tui không phiền vì nó vẫn còn là đứa con ngoan không ra đường lêu lòng.
FOR THE TAXES I PAY
BECAUSE IT MEANS I AM EMPLOYED .
Tôi bị đóng thuế nhiều, nhưng không phiền vì điều đó chứng tỏ là tôi còn việc làm khi kẻ khác phải thất nghiệp.
FOR THE MESS TO CLEAN AFTER A PARTY
BECAUSE IT MEANS I HAVE BEEN SURROUNDED BY FRIENDS.
Sau buổi party khi các bạn đã ra về tôi phải cực nhọc lau chùi, nhưng vui vì tôi có được một vòng rào bạn hữu.
FOR THE CLOTHES THAT FIT A LITTLE TOO SNUG
BECAUSE IT MEANS I HAVE ENOUGH TO EAT.
Quần áo lúc này hơi chật, nhưng tôi không than phiền vì điều đó có nghĩa là tôi được no nê sung túc.
FOR MY SHADOW THAT WATCHES ME WORK
BECAUSE IT MEANS I AM OUT IN THE SUNSHINE
Đi giữa trời đứng bóng nóng nực tôi không buồn phiền vì được sống thong thả tự do dưới ánh mặt trời.
FOR A LAWN THAT NEEDS MOWING,
WINDOWS THAT NEED CLEANING,
AND GUTTERS THAT NEED FIXING
BECAUSE IT MEANS I HAVE A HOME
Sân cỏ cần được cắt, cửa sổ cần được lau chùi và bao nhiêu công việc nhà đang chờ đợi nhưng tôi không phiền lòng than thở vì tôi vẫn còn được một mái nhà cho gia đình mình.
FOR ALL THE COMPLAINING
I HEAR ABOUT THE GOVERNMENT
BECAUSE IT MEANS WE HAVE FREEDOM OF SPEECH.
Và những lời than phiền về chính phủ mà tôi nghe đầy tai, nhưng không phiền vì được sống trong một quốc gia có Tự Do Ngôn Luận.
FOR THE PARKING SPOT
I FIND AT THE FAR END OF THE PARKING LOT
BECAUSE IT MEANS I AM CAPABLE OF WALKING
AND I HAVE BEEN BLESSED WITH TRANSPORTATION .
Bãi đậu xe chật ních, tôi chỉ tìm được một chỗ đậu xa lắc xa lơ, nhưng vui vì mình còn có một cái xe để di chuyển và còn mạnh khỏe để đi bộ.
FOR MY HUGE HEATING BILL
BECAUSE IT MEANS I AM WARM.
Tiền điện mùa đông này cao quá, nhưng tôi không than thở vì tôi vẫn còn được sưởi ấm, so với những người phải sống trong giá lạnh.
FOR THE LADY BEHIND ME IN CHURCH
WHO SINGS OFF KEY
BECAUSE IT MEANS I CAN HEAR.
Ở trong nhà thờ, cái bà đứng sau tôi hát sai điệu nhạc hết trơn nhưng tôi không lấy làm phiền vì thính giác của mình vẫn còn tốt trong khi kẻ khác không còn khà năng nghe được.
FOR THE PILE OF LAUNDRY AND IRONING
BECAUSE IT MEANS I HAVE CLOTHES TO WEAR.
Đồ đạc quần áo chất đống để chờ tôi giặt, ủi, nhưng tôi không phiền vì mình vẫn còn có nhiều quần áo để mặc.
FOR WEARINESS AND ACHING MUSCLES
AT THE END OF THE DAY
BECAUSE IT MEANS I HAVE BEEN CAPABLE OF WORKING HARD.
Sau một ngày làm việc tôi mệt mỏi và đau nhức các bắp thịt, nhưng tôi vui vì mình vẫn còn có khả năng làm được những việc nặng nhọc.
FOR THE ALARM THAT GOES OFF
IN THE EARLY MORNING HOURS
BECAUSE IT MEANS I AM ALIVE.
Buổi sáng ngủ ngon mà bị đồng hồ báo thức, đáng lẽ phải càu nhàu, nhưng tôi vui vì biết mình còn sống.
AND I AM THANKFUL:
FOR THE crazy people I work with
BECAUSE they make work interesting and fun!
Với những người làm việc chung với tôi, có nhiều tính khí khác lạ, tôi không phiền vì chính nhờ họ mà công việc không trở nên buồn tẻ mà trái lại thêm thích thú.
AND FINALLY, FOR TOO MUCH E-MAIL
Và cuối cùng nhận được nhiều e-mail quá tôi không phiền, vì điều đó chứng tỏ rằng tôi có nhiều bạn.
WHO SAYS IT'S HOT DOGS TONIGHT, BECAUSE SHE IS HOME WITH ME,
AND NOT OUT WITH SOMEONE ELSE.
Vợ tôi chỉ có hotdogs chiều nay, tôi không phiền cho rằng nàng lười nấu nướng, mà phải vui vì nàng không ra đường cặp kè với ai khác. Cảm ơn Trời, tôi vẫn còn có một người vợ tốt...
FOR THE HUSBAND
WHO IS ON THE SOFA BEING A COUCH POTATO, BECAUSE HE IS HOME WITH ME
AND NOT OUT AT THE BARS.
Chồng tôi cứ ngồi salon coi TV, tôi không buồn vì chàng vẫn ở nhà với tôi, thay vì ra bar nhậu nhẹt tốn tiền rồi đánh lộn, say rượu lái xe... Cảm ơn Trời tôi vẫn còn người chồng tốt, vẫn hơn chị bạn tôi đang sống thui thủi một mình.
FOR THE TEENAGER
WHO IS COMPLAINING ABOUT DOING DISHES BECAUSE IT MEANS SHE IS AT HOME, NOT ON THE STREETS.
Con gái tôi cằn nhằn vì bị bắt rửa chén. Tui không phiền vì nó vẫn còn là đứa con ngoan không ra đường lêu lòng.
FOR THE TAXES I PAY
BECAUSE IT MEANS I AM EMPLOYED .
Tôi bị đóng thuế nhiều, nhưng không phiền vì điều đó chứng tỏ là tôi còn việc làm khi kẻ khác phải thất nghiệp.
FOR THE MESS TO CLEAN AFTER A PARTY
BECAUSE IT MEANS I HAVE BEEN SURROUNDED BY FRIENDS.
Sau buổi party khi các bạn đã ra về tôi phải cực nhọc lau chùi, nhưng vui vì tôi có được một vòng rào bạn hữu.
FOR THE CLOTHES THAT FIT A LITTLE TOO SNUG
BECAUSE IT MEANS I HAVE ENOUGH TO EAT.
Quần áo lúc này hơi chật, nhưng tôi không than phiền vì điều đó có nghĩa là tôi được no nê sung túc.
FOR MY SHADOW THAT WATCHES ME WORK
BECAUSE IT MEANS I AM OUT IN THE SUNSHINE
Đi giữa trời đứng bóng nóng nực tôi không buồn phiền vì được sống thong thả tự do dưới ánh mặt trời.
FOR A LAWN THAT NEEDS MOWING,
WINDOWS THAT NEED CLEANING,
AND GUTTERS THAT NEED FIXING
BECAUSE IT MEANS I HAVE A HOME
Sân cỏ cần được cắt, cửa sổ cần được lau chùi và bao nhiêu công việc nhà đang chờ đợi nhưng tôi không phiền lòng than thở vì tôi vẫn còn được một mái nhà cho gia đình mình.
FOR ALL THE COMPLAINING
I HEAR ABOUT THE GOVERNMENT
BECAUSE IT MEANS WE HAVE FREEDOM OF SPEECH.
Và những lời than phiền về chính phủ mà tôi nghe đầy tai, nhưng không phiền vì được sống trong một quốc gia có Tự Do Ngôn Luận.
FOR THE PARKING SPOT
I FIND AT THE FAR END OF THE PARKING LOT
BECAUSE IT MEANS I AM CAPABLE OF WALKING
AND I HAVE BEEN BLESSED WITH TRANSPORTATION .
Bãi đậu xe chật ních, tôi chỉ tìm được một chỗ đậu xa lắc xa lơ, nhưng vui vì mình còn có một cái xe để di chuyển và còn mạnh khỏe để đi bộ.
FOR MY HUGE HEATING BILL
BECAUSE IT MEANS I AM WARM.
Tiền điện mùa đông này cao quá, nhưng tôi không than thở vì tôi vẫn còn được sưởi ấm, so với những người phải sống trong giá lạnh.
FOR THE LADY BEHIND ME IN CHURCH
WHO SINGS OFF KEY
BECAUSE IT MEANS I CAN HEAR.
Ở trong nhà thờ, cái bà đứng sau tôi hát sai điệu nhạc hết trơn nhưng tôi không lấy làm phiền vì thính giác của mình vẫn còn tốt trong khi kẻ khác không còn khà năng nghe được.
FOR THE PILE OF LAUNDRY AND IRONING
BECAUSE IT MEANS I HAVE CLOTHES TO WEAR.
Đồ đạc quần áo chất đống để chờ tôi giặt, ủi, nhưng tôi không phiền vì mình vẫn còn có nhiều quần áo để mặc.
FOR WEARINESS AND ACHING MUSCLES
AT THE END OF THE DAY
BECAUSE IT MEANS I HAVE BEEN CAPABLE OF WORKING HARD.
Sau một ngày làm việc tôi mệt mỏi và đau nhức các bắp thịt, nhưng tôi vui vì mình vẫn còn có khả năng làm được những việc nặng nhọc.
FOR THE ALARM THAT GOES OFF
IN THE EARLY MORNING HOURS
BECAUSE IT MEANS I AM ALIVE.
Buổi sáng ngủ ngon mà bị đồng hồ báo thức, đáng lẽ phải càu nhàu, nhưng tôi vui vì biết mình còn sống.
AND I AM THANKFUL:
FOR THE crazy people I work with
BECAUSE they make work interesting and fun!
Với những người làm việc chung với tôi, có nhiều tính khí khác lạ, tôi không phiền vì chính nhờ họ mà công việc không trở nên buồn tẻ mà trái lại thêm thích thú.
AND FINALLY, FOR TOO MUCH E-MAIL
Và cuối cùng nhận được nhiều e-mail quá tôi không phiền, vì điều đó chứng tỏ rằng tôi có nhiều bạn.