Thông Báo

Collapse
No announcement yet.

Lượm lặt và cống hiến...

Collapse
This topic is closed.
X
X
 
  • Chọn Lọc
  • Giờ
  • Show
Clear All
new posts

  • Lượm lặt và cống hiến...

    Registry .... khó nuốt ...

    1. Giới thiệu về Registry: Registry là một cơ sở dữ liệu dùng để lưu trữ thông số kỹ thuật của Windows. Nó ghi nhận tất cả các thông tin khi bạn thay đổi, chỉnh sửa trong Menu Settings, Control Panel….
    2. Registry để ở đâu: ?
    Trong Win95 & 98, Registry được ghi trong 2 file: user.dat và system.dat trong thư mục Windows. Trong Windows Me, Registry được lưu trong file Classes.dat trong thư mục Windows. Trong Win2K Registry được lưu trong thư mục “Windows\System32\Config“.
    3 Registry có thể chỉnh sửa được không?
    Registry có thể chỉnh sửa trực tiếp, làm thay đổi các thông số thông qua trình chỉnh sữa Registry Editor. Chạy Registry Editor bằng cách gõ regedit vào cửa sổ Run.
    4 Cấu trúc của Registry:
    Registry có cấu trúc cây, giống cấu trúc thư mục. Thông thường có sáu nhánh chính. Mỗi nhánh được giao hiệm vụ lưu giữ những thông tin riêng biệt. Trong các nhánh chính có rất nhiều nhánh con. Những nhánh con này cũng được lưu giữ nhưng thông tin riêng biệt.
    HKEY_CLASSES_ROOT: Lưu những thông tin dùng chung cho toàn bộ hệ thống.
    HKEY_CURRENT_USER: Lưu những thông tin cho người dùng đang Logon
    HKEY_LOCAL_MACHINE: Lưu những thông tin về hệ thống, phần cứng, phần mềm.
    HKEY_USERS: Lưu những thông tin của tất cả các User, mỗi user là một nhánh với tên là số ID của user đó
    HKEY_CURRENT_CONFIG: Lưu thông tin về phần cứng hiện tại đang dùng.
    HKEY_DYN_DATA: Đây cũng là một phần của nhánh HKEY_LOCAL_MACHINE
    5. Các kiểu dữ liệu dùng trong Registry: -REG_BINARY: Kiểu nhị phân
    -REG_DWORD: Kiểu Double Word
    -REG_EXPAND_SZ: Kiểu chuỗi mở rộng đặc biệt. VD: “%SystemRoot%“
    -REG_MULTI_SZ: Kiểu chuỗi đặc biệt
    -REG_SZ: Kiểu chuỗi chuẩn
    6. Tại sao cần phải biết về Registry? - Registry lưu tất cả các thông tin về phần cứng, phần mềm, những lựa chọn của người dùng….kiểm soát được nội dung của Registry là yêu cầu tất yếu để bạn sử dụng PC một cách khoa học, hiểu sâu hơn về môi trường làm vịệc của Windows.
    - Muốn tiến xa hơn trong kỹ thuật lập trình trên nền Windows, cách bảo mật, *****ing, hacking bạn cần phải có hiểu biết nhất định về Registry.
    - Hầu hết các thủ thuật trong Windows mà các tạp chí tin học tên tuổi của Việt Nam đã và sẽ đăng có liên quan mật thiết đến Windows Registry
    Registry có thể chỉnh sửa trực tiếp, làm thay đổi các thông số thông qua trình chỉnh sữa Registry Editor. Chạy Registry Editor bằng cách gõ regedit vào cửa sổ Run.
    7. Cảnh báo!
    Khi sử dụng Registry Editor bạn phải tiến hành sao lưu Registry. Mọi thay đổi có thể làm máy của bạn không khởi động, treo máy, ….. . Sao lưu bằng cách chạy Registry Editor : File - Export …… và lưu vào chổ an toàn.
    Nếu chưa có kiến thức về Windows Registry xin bạn đọc một chút các dòng hướng dẫn bên dưới.
    - Dòng sau các từ: User Key, Sytem Key, hoặc Key cho biết đường dẫn đến nhánh cần sữa chữa hoặc tạo mới nếu nó không tồn tại.
    Lưu ý: User Key: là để thay đổi đó có tác dụng với người đang Logon. System Key: là để thay đổi đó có tác dụng với tất cả người dùng.
    -Dòng Name là tên của khoá cần tạo, nó là nhánh con bên cửa sổ bên phải của Registry
    -Dòng Type là kiểu dữ liệu của khoá mới tạo
    -Dòng : Value là giá trị của khoá
    Disk Drivers
    Thay đổi thông số cảnh báo số % không gian đĩa cứng còn trống (Windows XP).
    Giá trị mặc định là 10%.Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ System\ CurrentControlSet\ Services\ LanmanServer\ Parameters
    Name: DiskSpaceThreshold.
    Type: REG_DWORD (DWORD Value)
    Value: 0 - 99 percent (Default is 10)
    Điều khiển thông số hạn chế không gian cho Master File TableGiá trị mặc định là 1.Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ System\ CurrentControlSet\ Control\ FileSystem
    Name: NtfsMftZoneReservation
    Type: REG_DWORD (DWORD Value)
    Value: 1 (default) - 4 (maximum)
    Tắt chế độ ghi đĩa CD trực tiếp từ Window Explorer (Windows Xp) Trong Windows XP cho phép bạn ghi một đĩa CD dễ dàng bằng cách kéo những tập tin hoặc thư mục rồi thả vào biểu tượng đĩa CDR. Bạn có thể tắt chế độ này đi.
    User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Explorer
    System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Explorer
    Name: NoCDBurning
    Type: REG_DWORD (DWORD Value)
    Value: (0 = Allow CDR, 1 = Disable CDR)
    Thay đổi tên và biểu tượng của ổ đĩaKey: HKEY_LOCAL_MACHINE\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Explorer\ DriveIcons
    Name: Default
    Type: REG_SZ (String Value)
    Chỉ định chương trình chơi đĩa CD AudioMặc định khi bạn đưa đĩa Cd Audio vào đĩa thì CD Player của Microsoft sẽ mở đĩa lên. Nhưng nếu có chương trình khác hay hơi bạn có thể chỉ định cho chương trình đó thay thế.
    Key: HKEY_CLASSES_ROOT\ AudioCD\ Shell\ Play\ Command
    Name: (Default)
    Type: REG_SZ (String Value)
    Value: Command-line to Execute - nhập vào đường dẫn của chương trình chơi đĩa bạn muốn
    Điền khiển chế độ tự động mở đĩa CD khi đưa đĩa vào ổ. Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ SYSTEM\ CurrentControlSet\ Services\ CDRom.
    Name: Autorun
    Type: REG_DWORD (DWORD Value)
    Value: (0=disable, 1=enable)
    Ẩn mục Distributed File System trong Windows Explorer
    User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Explorer.
    Name: NoDFSTab
    Type: REG_DWORD (DWORD Value)
    Value: (0 = default, 1 = enable restriction)
    Ẩn mục Security
    User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Explorer.
    Name: NoSecurityTab
    Type: REG_DWORD (DWORD Value)
    Value: (0 = default, 1 = enable restriction)
    Ẩn mục Hardware User Key
    HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Explorer.
    Name: NoHardwareTab
    Type: REG_DWORD (DWORD Value)
    Value: (0 = default, 1 = enable restriction)
    Tắt Menu New.
    Tìm đến khoá sau và thêm cho nó dấu `-` sau dấu `{` :
    System Key: HKEY_CLASSES_ROOT\ CLSID\ {D969A300-E7FF-11d0-A93B-00A0C90F2719}
    Ẩn một số nút trên thanh ToolBar của Internet Explorer.
    Cần tạo một khoá với tên là `SpecifyDefaultButtons` và gán giá trị cho nó là 1 để thực hiện cêế độ ẩn một số nút trong danh sách liệt kê bên dơới, bước kế tiếp muốn ẩn một nút bất kỳ trong danh sách bên dưới thì bạn cần tạo một khoá mới với tên nút đó và gán cho nó giá trị là 2.
    - Btn_Back
    - Btn_Forward
    - Btn_Stop
    - Btn_Refresh
    - Btn_Home
    - Btn_Search
    - Btn_Favorites
    - Btn_Folders
    - Btn_Media
    - Btn_History
    - Btn_Fullscreen
    - Btn_Tools
    - Btn_MailNews
    - Btn_Size
    - Btn_Print
    - Btn_Edit
    - Btn_Discussions
    - Btn_Cut
    - Btn_Copy
    - Btn_Paste
    - Btn_Encoding
    - Btn_PrintPreview
    User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\
    Explorer
    System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\
    Explorer
    Name: SpecifyDefaultButtons
    Type: REG_DWORD (DWORD Value).
    Không cho phép thay đổi (Customize) trên Toolbar của Internet Explorer.
    User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\
    Explorer
    System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\
    Explorer
    Name: NoToolbarCustomize
    Type: REG_DWORD (DWORD Value)
    Value: (1 = enable restriction)
    Không cho hiện nút Option trong Menu Tool của Internet ExplorerUser Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\
    Explorer
    System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\
    Explorer
    Name: NoBandCustomize
    Type: REG_DWORD (DWORD Value)
    Value: (1 = enable restriction)
    Không cho hiện một số nút trên Menu HelpNoHelpMenu - Disable the entire help menu
    NoHelpItemNetscapeHelp - Remove the “For Netscape Users“ menu item
    NoHelpItemSendFeedback - Remove the “Send Feedback“ menu item
    NoHelpItemTipOfTheDay - Remove the “Tip of the Day“ menu item
    NoHelpItemTutorial - Remove the “Tour“ (Tutorial) menu item
    User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Policies\ Microsoft\ Internet Explorer\
    Restrictions
    System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Policies\ Microsoft\ Internet Explorer\
    Restrictions
    Type: REG_DWORD (DWORD Value)
    Value: (0 = restriction disabled, 1 = restriction enabled)
    Không cho phép tải file từ Internet về:
    User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\
    Internet Settings\ Zones\ 3
    System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\
    Internet Settings\ Zones\ 3
    Name: 1803
    Type: REG_DWORD (DWORD Value)
    Value: (0 = downloads enabled, 3 = downloads disabled
    Không cho phép truy file từ một đường dẫn Internet.
    User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\
    Explorer
    System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\
    Explorer
    Name: NoFileUrl
    Type: REG_DWORD (DWORD Value)
    Value: (0 = Enable File URLs, 1 = Disable)
    Ẩn một số nút trong Internet Explorer
    NoBrowserClose - Disable the option of closing Internet Explorer.
    NoBrowserContextMenu - Disable right-click context menu.
    NoBrowserOptions - Disable the Tools / Internet Options menu.
    NoBrowserSaveAs - Disable the ability to Save As.
    NoFavorites - Disable the Favorites.
    NoFileNew - Disable the File / New command.
    NoFileOpen - Disable the File / Open command.
    NoFindFiles - Disable the Find Files command.
    NoSelectDownloadDir - Disable the option of selecting a download directory.
    NoTheaterMode - Disable the Full Screen view option.
    NoAddressBar - Disable the address bar.
    NoToolBar - Disable the tool bar.
    NoToolbarOptions - Disable the ability to change toolbar selection.
    NoLinksBar - Disable the links bar.
    NoViewSource - Disable the ability to view the page source HTML.
    NoNavButtons - Disables the Forward and Back navigation buttons
    NoPrinting - Remove Print and Print Preview from the File menu.
    NoBrowserBars - Disable changes to browsers bars.
    AlwaysPromptWhenDownload - Always prompt user when downloading files.
    User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Policies\ Microsoft\ Internet Explorer\
    Restrictions
    System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Policies\ Microsoft\ Internet Explorer\
    Restrictions
    Type: REG_DWORD (DWORD Value)
    Value: (0 = disable restriction, 1 = enable restriction)
    Dấu một số tính năng trong Internet Options trong Control Panel
    Advanced - Prevent changes to advanced settings
    Autoconfig - Prevent changes to Automatic Configuration
    Cache - Prevent changes to temporary file settings
    CalendarContact - Prevent changes to calender and contacts
    Certificates - Prevent changes to security certificates
    Check_If_Default - Prevent changes to default browser check
    Colors - Prevent Color changes
    Connection Settings - Prevent changes to connection settings
    Connection Wizard - Disable the Connection Wizard
    Fonts - Disable font changes
    History - Disable changes to History settings
    HomePage - Disable changes to Home Page settings
    Languages - Disable Language changes
    Links - Disable Links changes
    Messaging - Disable Messaging changes
    Profiles - Disable changes to Profiles
    Proxy - Disable changes to Proxy settings
    Ratings - Disable Ratings changes
    Wallet - Disable changes to Wallet settings
    User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Policies\ Microsoft\ Internet Explorer\
    Control Panel
    System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Policies\ Microsoft\ Internet Explorer\
    Control Panel
    Type: REG_DWORD (DWORD Value)
    Value: (0 = disable restriction, 1 = enable restriction)
    ****
    Accessibility - disables all options under Accessibility
    GeneralTab - removes General tab
    SecurityTab - removes Security tab
    ContentTab - removes Content tab
    ConnectionsTab - removes Connections tab
    ProgramsTab - removes Programs tab
    PrivacyTab - removes Privacy tab
    AdvancedTab - removes Advanced tab
    CertifPers - prevents changing Personal Certificate options
    CertifSite - prevents changing Site Certificate options
    CertifSPub - prevents changing Publisher Certificate options
    SecChangeSettings - prevents changing Security Levels for the Internet Zone
    SecAddSites - prevents adding Sites to any zone
    Privacy Settings - prevents changs to privacy settings
    FormSuggest - disables AutoComplete for forms
    FormSuggest Passwords - prevents Prompt me to save password from being displayed
    Connwiz Admin Lock - disables the Internet Connection Wizard
    Settings - prevents any changes to Temporary Internet Files
    ResetWebSettings - disables the Reset web Setting button
    User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Policies\ Microsoft\ Internet Explorer\
    Control Panel
    System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Policies\ Microsoft\ Internet Explorer\
    Control Panel
    Type: REG_DWORD (DWORD Value)
    Value: (0 = disable restriction, 1 = enable restriction)
    Xoá những địa chỉ web bạn đã vào
    Vào Registry tìm đến khoá bên dưới, xoá các nhánh con bên cửa sổ bên phải, trừ Default
    User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Internet Explorer\ TypedURLs
    Không cho cài chương trình từ một website nào đó
    Bạn tạo một khoá mới với đường dẫn bên dưới. HKEY_LOCAL_MACHINE\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Internet Settings\ ZoneMap\ Domains\ restricted.com
    Under the sub-key create a new DWORD value called “*“ and set it to equal “4“
    System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\
    Internet Settings\ ZoneMap\ Domains
    Name: *
    Type: REG_DWORD (DWORD Value)
    Value: (4 = restricted)
    Điều khiển chế độ thông báo lỗi
    System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Internet Explorer\ Main
    Name: IEWatsonDisabled, IEWatsonEnabled
    Type: REG_DWORD (DWORD Value)
    Logon & Authentication
    Không cho Screensaver chạy trong khi Logon
    Khi chưa Logon vào hệ thống, nếu để máy ở trạng thái `không chịu đưa chìa vào mở khoá cửa` quá lâu thì Screensaver sẽ chạy. Ta có thể tắt chúng
    User Key: HKEY_USERS\ .DEFAULT\ Control Panel\ Desktop
    Name: ScreenSaveActive
    Type: REG_SZ (String Value)
    Value: (0 = disabled, 1 = enabled)
    Hiển thị nút Shutdown trên hộp thoại Dialog
    Rất cần để những kẻ tò mò mở máy bạn lên mà không vào được sẽ nhấn nút Shutdown ngay trước mặt thay vì rút nguồn nguy hại đến máy.
    System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows NT\ CurrentVersion\ Winlogon
    Name: ShutdownWithoutLogon
    Type: REG_SZ (String Value)
    Value: (0 = disabled, 1 = enabled)
    Cho phép tự động Logon
    Cho phép người dùng sử dụng chế độ tự động đăng nhập vào hệ thống sau khi khởi động.
    System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows NT\ CurrentVersion\ Winlogon
    Name: ForceAutoLogon
    Type: REG_SZ (String Value)
    Value: (0 = disabled, 1 = enabled)
    Tắt chế độ lưu mật khẩu
    User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Network
    System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Network
    Name: DisablePwdCaching
    Type: REG_DWORD (DWORD Value)
    Value: (0 = disabled, 1= enabled)
    Bắt buộc mật khẩu là các chữ a-z và số. Không cho phép các ký tự khác
    User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Network
    System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Network.
    Name: AlphanumPwds
    Type: REG_DWORD (DWORD Value)
    Value: (0 = disabled, 1= enabled)
    Ẩn nút Change Password.
    User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ System.
    System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ System.
    Name: DisableChangePassword
    Type: REG_DWORD (DWORD Value)
    Value: (0 = disabled, 1 = enabled)
    Tắt chế độ khoá nút WorkStation
    User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ System
    System Key: [HKEY_LOCAL_MACHINE\Software\Microsoft\Windows\Curr entVersion\Policies\
    System
    Name: DisableLockWorkstation
    Type: REG_DWORD (DWORD Value)
    Value: (0 = disabled, 1 = enabled)
    Tắt chế độ nhấn và giữ phím Shift để không cho chạy một số chương trình tự động khi logonSystem Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows NT\ CurrentVersion\ Winlogon
    Name: IgnoreShiftOverride
    Type: REG_SZ (String Value)
    Value: (1 = Ignore Shift)
    Yêu cầu người dùng phải nhấn tổ hợp phím Ctrl + Alt + Del trước khi đăng nhập vào hệ thốngSystem Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows NT\ CurrentVersion\ Winlogon.
    Name: DisableCAD
    Type: REG_DWORD (DWORD Value)
    Value: (0 = Require Ctrl+Alt+Delete, 1 = Disable)
    Thay đổi dòng thông báo trên hộp thoại Logon và hộp thoại Security:
    System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows NT\ CurrentVersion\ Winlogon
    Name: Welcome
    Type: REG_SZ (String Value)
    Value: Text to display - nội dung muốn hiển thị
    Không cho phép hiện tên người dùng cuối cùngUser Key: HKEY_CURRENT_USER\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ System
    System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ System
    Name: DontDisplayLastUserName
    Type: REG_DWORD (DWORD Value)
    Value: (1 = remove username)
    Hạn chế số người dùng tự động đăp nhập vào hệ thống
    System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows NT\ CurrentVersion\ Winlogon
    Name: AutoLogonCount
    Type: REG_DWORD (DWORD Value)
    Value: Number of Automatic Logins
    Chỉ định số người đăng nhập vào hệ thống được lưu vết
    System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows NT\ CurrentVersion\ Winlogon Name: CachedLogonsCount
    Type: REG_SZ (String Value)
    Value: 0 - 50 (0 = disabled, 10 = default)
    Cho phép bung hộp thoại đòi nhập Password khi UnLock máy và thoát khỏi Screen Saver
    System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows NT\ CurrentVersion\ Winlogon
    Name: ForceUnlockLogon
    Type: REG_DWORD (DWORD Value)
    Value: 0 = default authentication, 1 = online authentication
    Hiển thị hộp thông báo trước khi Logon
    Windows 95, 98 and Me:HKEY_LOCAL_MACHINE\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Winlogon
    Windows NT, 2000 and XP:HKEY_LOCAL_MACHINE\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows NT\ CurrentVersion\ Winlogon
    Name: LegalNoticeCaption, LegalNoticeText
    Type: REG_SZ (String Value)
    - LegalNoticeCation: Thanh tiêu đề.
    - LegalNoticeText: Nội dung của thông báo.
    Hiển thị thông tin về BIOS
    Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ HARDWARE\ DESCRIPTION\ System
    Name: SystemBiosDate, SystemBiosVersion, VideoBiosDate
    Type: REG_SZ (String Value)
    Hiển thị thông tin về CPU
    Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ HARDWARE\ DESCRIPTION\ System\ CentralProcessor\ 0
    Name: ~MHz, Identifier, VendorIdentifier
    Security
    Ẩn biểu tượng My Computer trên Start Menu và Desktop
    User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\
    NonEnum
    System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ NonEnum
    Name: {20D04FE0-3AEA-1069-A2D8-08002B30309D}
    Type: REG_DWORD (DWORD Value)
    Value: (0 = show, 1 = hide)
    Ẩn các ổ đĩa trong My Computers
    Chúng ta có thể ẩn các ổ đĩa từ A đến Z, kể cả các ổ mạng. 0 là hiện tất cả. 1 là ẩn.Bạn muốn ẩn ổ nào thì cộng các số thập phân này lại. Ví dụ muốn ẩn ổ A và C thì cho giá trị của khoá NoDrives là 5 = 4(ổ C) + 1(ổ A).
    A: 1, B: 2, C: 4, D: 8, E: 16, F: 32, G: 64, H: 128, I: 256, J: 512, K: 1024, L: 2048, M: 4096, N: 8192, O: 16384, P: 32768, Q: 65536, R: 131072, S: 262144, T: 524288, U: 1048576, V: 2097152, W: 4194304, X: 8388608, Y: 16777216, Z: 33554432, ALL: 67108863
    User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\
    Explorer
    System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\
    Explorer
    Name: NoDrives
    Type: REG_DWORD (DWORD Value)
    Tắt cửa sổ Task Manager
    User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\
    System
    Name: DisableTaskMgr
    Type: REG_DWORD (DWORD Value)
    Value: (0 = default, 1 = disable Task Manager)
    Hạn chế một số thay đổi các thư mục riêng của người dùng
    · DisablePersonalDirChange - Hạn chế thay đổi thư mục My Documents.
    · DisableMyPicturesDirChange - Hạn chế thay đổi thư mục My Pictures.
    · DisableMyMusicDirChange - Hạn chế thay đổi thư mục My Music
    · DisableFavoritesDirChange - Hạn chế thay đổi thư mục Favorites
    User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\
    Explorer.
    System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\
    Explorer.
    Name: DisablePersonalDirChange, DisableMyPicturesDirChange, DisableMyMusicDirChange, DisableFavoritesDirChange.
    Type: REG_DWORD (DWORD Value)
    Value: (0 = allow changes, 1 = restrict changes)
    Tắt chế độ theo dõi người dùng
    User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\
    Explorer
    System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\
    Explorer
    Name: NoInstrumentation
    Type: REG_DWORD (DWORD Value)
    Value: (1 = enable restriction)
    Không cho phép dùng công cụ Registry Editor để chỉnh sửa Registry
    User Key: HKEY_CURRENT_USER\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\
    System
    System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\
    System
    Name: DisableRegistryTools
    Type: REG_DWORD (DWORD Value)
    Value: (0 = allow regedit, 1 = disable regedit)
    Tắt lệnh Shut Down
    User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\
    Explorer
    System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\
    Explorer
    Name: NoClose
    Type: REG_DWORD (DWORD Value)
    Value: (0 = shutdown enabled, 1 = shutdown disabled)
    Ngăn cản truy cập thành phần cập nhật Windows.
    User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\
    Explorer
    System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\
    Explorer
    Name: NoWindowsUpdate
    Type: REG_DWORD (DWORD Value)
    Value: (0 = default, 1 = disabled)
    Không cho phép dùng phím Windows
    User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\
    Explorer
    System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\
    Explorer
    Name: NoWinKeys
    Type: REG_DWORD (DWORD Value)
    Value: (0 = disable restriction, 1 = enable restriction)
    Xoá Page File khi tắt máy
    System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ SYSTEM\ CurrentControlSet\ Control\ Session Manager\
    Memory Management
    Name: ClearPageFileAtShutdown
    Type: REG_DWORD (DWORD Value)
    Value: (0 = disabled, 1 = enabled)
    Tắt các lệnh Run đã chỉ định trong Registry
    User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\
    Explorer
    System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\
    Explorer
    Name: DisableLocalMachineRun, DisableLocalMachineRunOnce, DisableCurrentUserRun, DisableCurrentUserRunOnce
    Type: REG_DWORD (DWORD Value)
    Value: (0 = enable run, 1 = disable run)
    Hạn chế một số ứng dụng mà các người dùng có thể chạy
    Tạo các khoá mới tên là 1, 2, 3, …… với kiểu REG_SZ và nhập đường dẫn vào cho giá trị các khoá đó để chỉ định các chương trình không cho phép người dùng chạy.
    User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\
    Explorer
    System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\
    Explorer
    Name: DisallowRun

    Lượm lặt đó đây...

  • #2
    Cám ơn bạn Kazimodo!

    Bài này hay quá nhưng sao hỏng thấy nói cái Registry nằm ở chỗ nào của Windows XP và Vista hé!


    Je suis comme je suis
    Je suis faite comme ça
    Que voulez-vous de plus?
    Que voulez-vous de moi?

    Comment


    • #3
      còn nước còn .... tát

      Nguyên Văn Bài Viết Của evolution View Post
      Cám ơn bạn Kazimodo!

      Bài này hay quá nhưng sao hỏng thấy nói cái Registry nằm ở chỗ nào của Windows XP và Vista hé!
      .................................................. ................................................

      Cám ơn Ê- Vồ nhiều đã khuyến khích việc làm này . chúc vui , khỏe .

      Tìm hiểu về Registry của Windows
      (Bookpool.com)
      (Bookpool.com)

      Registry được xem là “chìa khóa tối thượng” để xâm nhập vào Windows và hầu như chỉ dùng cho giới chuyên môn cao. Với những người dùng bình thường thì Registry của Windows gần như là một “đám rừng” gần như không có lối ra. Dưới đây là một lsố kiến thức về Registry.

      Registry là một cơ sở dữ liệu dùng để lưu trữ mọi thông số kỹ thuật của Windows. Nó ghi nhận tất cả các thông tin khi bạn thay đổi hoặc chỉnh sửa trong Menu Settings, Control Panel...

      Trong Window 95 và Windows 98 thì Registry được lưu lại trong 2 file là: user.dat và system.dat trong thư mục Windows. Trong Windows ME, Registry được lưu trong file Classes.dat trong thư mục Windows. Trong Windows 2000 và Windows XP, thì Registry được lưu trong thư mục “Windows\System32\Config”.

      Bạn có thể chỉnh sửa Registry của các Windows bằng trình Registry Editor có sẵn trong Windows bằng cách vào cửa sổ Run và gõ lệnh “Regedit”.

      Registry có cấu trúc hình cây, tương tự như cấu trúc của cây thư mục với rất nhiều nhánh con tỏa ra tùy theo cấu trúc ứng dụng. Thông thường Registry của Windows có 5 nhánh chính, mỗi nhánh đảm nhận viện lưu trữ những thông tin riêng biệt. Mỗi nhánh chính tỏa ra rất nhiều nhánh con và những nhánh con này cũng lưu trữ vô số thông tin đặc thù về mọi thứ có trong Windows.

      HKEY_CLASSES_ROOT: Lưu những thông tin dùng chung cho toàn bộ hệ thống.

      HKEY_CURRENT_USER: Lưu những thông tin cho người dùng đang sử dụng hoặc đăng nhập vào Windows.

      HKEY_LOCAL_MACHINE: Lưu những thông tin về hệ thống, phần cứng, phần mềm…

      HKEY_USERS: Lưu những thông tin của tất cả các User (người dùng), mỗi user là một nhánh với tên là số ID định dạng của user đó.

      HKEY_CURRENT_CONFIG: Lưu thông tin về phần cứng hiện tại đang dùng.

      Những người dùng thành thạo Windows muốn hiểu sâu hơn về hệ thống đều cần tìm hiểu kỹ về Registry càng nhiều càng tốt vì những lý do sau:

      - Registry lưu tất cả các thông tin về phần cứng, phần mềm, những lựa chọn của người dùng....kiểm soát được nội dung của Registry là yêu cầu tất yếu để bạn sử dụng máy tính một cách khoa học, hiểu sâu hơn về môi trường làm vịệc của Windows.

      - Muốn tiến xa hơn trong kỹ thuật lập trình trên nền Windows, cách bảo mật, thậm chí bẻ khóa phần mềm hay đột nhập vào máy tính của người khác… thì bạn đều cần phải có hiểu biết nhất định về Registry.

      - Hầu hết các thủ thuật trong Windows mà các tạp chí tin học tên tuổi đã đăng tải đều liên quan mật thiết đến Registry. Các công cụ có thể tác động vào Windows do giới phần mềm tạo nên đa số cũng đều dựa trên cơ sở “xâm nhập” Registry bằng các công cụ được thiết kế thân thiện và trực quan hơn.

      Cảnh báo khi sử dụng Registry Editor

      Tất cả mọi thứ tồn tại trong hệ thống Windows đều để lại những "mật mã" hoặc chìa khóa cực kỳ trọng yếu trong Registry. Việc tác động vào những mã khóa này có thể chỉ ảnh hưởng đến một phần nhỏ nào đó của Windows, nhưng đôi khi có tác động đến toàn bộ hệ thống. Khi "trót dại" chỉnh sửa sai một vài "key" tối quan trọng nào đó là có thể làm cho Winsows bị tê liệt hoặc hư hỏng hoàn toàn.

      Khi bạn đã “dám” xâm nhập vào Registry Editor điều bắt buộc trước tiên là bạn phải sao lưu lại Registry của mình bằng cách chạy Registry Editor -> File -> Export và lưu file có đuôi .REG này vào chỗ an toàn để nếu có chỉnh sửa sai thì vẫn phục hồi lại được nguyên trạng hệ thống. Khi muốn phục hồi lại Registry nguyên thủy thì vào lại Registry Editor -> File -> Import -> Tìm đến file .REG đã lưu để tiến hành phục hồi.

      Một vài lưu ý khi chỉnh sửa Registry

      Dòng chữ đứng sau các từ: User Key, Sytem Key, hoặc Key cho biết đường dẫn đến nhánh cần sửa chữa hoặc tạo mới nếu nó không tồn tại. Lưu ý rằng User Key là để thay đổi đó có tác dụng với người đang đăng nhập (Logon); System Key là để thay đổi đó có tác dụng với tất cả người dùng.

      Dòng Name là tên của khoá cần tạo, nó là nhánh con bên cửa sổ bên phải của Registry.

      Dòng Type là kiểu dữ liệu của khoá mới tạo.

      Dòng Value là giá trị của khoá.

      Sau khi đã sao lưu Registry gốc và biết cách phục hồi, hầu như bạn đã có thể thoải mái “tung hoành” trong Registry. Để trở thành một “chuyên gia Registry” thực sự không phải là quá khó khăn, bạn chỉ cần có một vốn tiếng Anh đủ để đọc và hiểu đúng tất cả những gì mà Microsoft đã trình bày bằng tiếng Anh trong Windows.

      Khi đã hiểu hết mọi từ ngữ trong Registry, bạn có thể vào “vọc” bằng cách chỉnh sửa lại các thông số mặc định bằng các thông số của mình, sau đó lưu lại Registry, thoát khỏi tài khoản User đang dùng, đăng nhập lại vào tài khoản đã bị chỉnh Registry, truy vào khoản mục đã chỉnh sửa để xem tác dụng của nó. Nếu nó quá nhanh, quá chậm hoặc… “liệt” hoàn toàn thì bạn nên vào lại Registry để điều chỉnh nó về lại thông số cũ. Nếu không nhớ nổi những thông số đã bị chỉnh sửa thì hãy tiến hành thì phục hồi lại Registry nguyên gốc.
      Nguồn:TT

      Award-winning registry cleaner to repair Windows problems and optimize software performance.

      Registry Easy™ is an excellent Windows Registry Cleaner that scans your PC and safely cleans errors & invalid entries that cause system slowdowns, freezing and crashing. Registry Easy™ repairs registry problems to make your computer run like new again!

      Requirements:
      Intel 486 (or equivalent) processor
      16 MB RAM
      7 MB of free hard disk space
      Internet Explorer 5.5 or greater

      Registry Easy™ Features:

      History records cleaner(NEW!)
      One simple click can make your history records completely clean. Protect your privacy!

      Optimize Your Registry(NEW!)
      One click will optimize your computer's start/shutdown/network/IE/Menu's display, and speed up the system.

      Deep Scan

      Image

      Registry Easy™ will scan your system registry and hard drives for invalid system references. The free full scan will identify errors.

      Safely Repair Problems
      After scanning, Registry Easy™ will repair all these invalid references that cause system instability, PC errors, constant crashes, general system slowdowns and other PC problems, including but not limited to:

      * Windows Installer Issues
      * ActiveX Controls
      * Windows Explorer Errors
      * Isass.exe, svchost.exe & other exe Errors
      * Windows Operating System Problems
      * Registry Errors
      * ActiveX Shield
      * DLL Errors
      * Runtime Errors
      * IExplore and System32 Errors
      * System Crashes
      * Slow PC Performance
      * Chkdsk Issues
      * Computer Freezing
      * Internet Explorer Errors
      * Javascript Errors
      * Dr Watson Errors
      * Hardware Malfunction
      * Blue Screen
      * XP, 2000, 98 and ME Issues
      * Scan Disk
      * Driver Errors
      * Corrupt Registry Files
      * Task Manager related
      * Computer & Application Shutdow

      Auto Scan
      By default, Registry Easy™ scans the registry for all types of errors. This is the simplest way to clean up the registry. Automatic Scan is recommended for 'non-technical' users.

      Custom Scan
      You can customize your Windows registry scanning by selecting types of errors (shared DLLs, missing fonts, invalid startup entries, etc.)

      Manual Cleanup
      After the scan completes, Registry Easy™ will show a full list of errors with details which were divided by types, and let you fix individual invalid entries or all invalid entries of a certain type.

      Backup and Undo
      Before scanning your registry for errors, Registry Easy™ gives you the option to create a backup file(s) that can be used to undo the changes.

      Auto and Manual update
      By default, Registry Easy™ will automatically check up and update to the newest version as it starts up, or you can choose to check manually in the "Options" section.

      Startup Program Manager
      Control all of your start up options from this easy to control utility

      Add/Remove Program Manager
      Control all of your programs from this easy to control utility.

      Junk Files Cleaner
      Clean all junk files.

      IE Restore
      Restore Internet Explorer defaults.

      Browser HOM Manager
      This feature allows you to manage all of your Internet Explorer objects.

      Full Registry Backup Utility
      Backup and fully restore your windows registry.

      Easy to Use
      Friendly User Interface and step-by-step advice make it easy to use.



      Code:



      Pass:wasp@warez-hr.org

      Comment


      • #4
        Cám ơn bạn Kazimodo!

        Evo xin phép Kazimodo để post cái link của bạn vô phòng Software để mọi người có thể Download.


        Je suis comme je suis
        Je suis faite comme ça
        Que voulez-vous de plus?
        Que voulez-vous de moi?

        Comment


        • #5
          Cám ơn Ê.Vô nhiều . Chúc vui .

          Comment


          • #6
            Nguyên Văn Bài Viết Của evolution View Post
            Cám ơn bạn Kazimodo!

            Bài này hay quá nhưng sao hỏng thấy nói cái Registry nằm ở chỗ nào của Windows XP và Vista hé!
            trời ơi , cái vista nó có ngay một chức năng send rồi muốn tìm cái chi uýnh vào là ra hết mà trời ơi là trời.




            uýnh rùi tìm nó ra thế này nè trời



            evo cần tìm cái chi uýnh vào đó là có hết à.
            Quyết không yêu lấy tiền uống rượu
            Sống cô đơn cho gái nó thèm *_*

            Comment


            • #7
              Cụ 3H không hiểu ý của Evo, Evo muốn hỏi là cái Registry file nó nằm ở đâu trong Windows XP và Windows Vista, tại mỗi version Windows mỗi khác nhau.


              Je suis comme je suis
              Je suis faite comme ça
              Que voulez-vous de plus?
              Que voulez-vous de moi?

              Comment

              Working...
              X